vietjack.com

260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án - Phần 7
Quiz

260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu chế xuất là khu:

Thành lập theo quyết định của Chính phủ

Thành lập theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thành lập tự phát

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực đầu tư đối với hợp đồng đối tác công tư là:

Xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công

Cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công

Mọi lĩnh vực

Xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài gồm:

Mọi lĩnh vực mà pháp luật nước sở tại không cấm

Mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại không cấm

Mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam không cấm

Một số lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại không cấm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án là bao nhiêu % vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án?

Từ 1% đến 3%

Từ 1% đến 5%

Từ 3% đến 5%

Từ 5% đến 7%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà đầu tư đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài là:

Nhà đầu tư trong nước

Các nhà đầu tư đầu tư tại Việt Nam

Chính phủ Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải:

Góp vốn vào doanh nghiệp dự án

Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh

Thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư

Mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp dự án

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc về:

Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ

Quốc hội

Thủ tướng Chính phủ

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là:

5 ngày hoặc 15 ngày tùy từng trường hợp

15 ngày

3 ngày

5 ngày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là:

5 ngày hoặc 15 ngày, tùy trường hợp phải quyết định hay không phải quyết định chủ trương đầu tư

15 ngày

3 ngày

5 ngày

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá bao nhiêu năm?

50 năm

60 năm

70 năm

99 năm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá bao nhiêu năm?

50 năm

70 năm

99 năm

100 năm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình thực hiện, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng

Không thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng

Thành lập Ban kiểm soát để thực hiện hợp đồng

Thành lập Hội đồng quản trị để thực hiện hợp đồng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

15 ngày

20 ngày

30 ngày

40 ngày

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

15 ngày

25 ngày

45 ngày

60 ngày

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành?

07 ngày

03 ngày

15 ngày

30 ngày

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư?

03 ngày

07 ngày

05 ngày

09 ngày

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Đầu tư năm 2014, Đầu tư kinh doanh được hiểu là gì?

Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư

Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng

Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua thành lập tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư

Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật Đầu tư năm 2014 được áp dụng cho các đối tượng nào?

Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và tổ chức liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam; Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật Đầu tư năm 2014 có phạm vi điều chỉnh như thế nào?

Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh

Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài

Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động đầu tư công

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Đầu tư năm 2014, nhà đầu tư bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?

Tổ chức thực hiện các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan

Cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan

Tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật cú liờn quan

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là tổ chức bao gồm những tổ chức nào?

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư

Tổ chức nước ngoài; Các tổ chức khác theo quy định của phỏp luật Việt Nam

Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là cá nhân bao gồm những cá nhân nào?

Hộ kinh doanh, cá nhân người Việt Nam kinh doanh

Cá nhân nước ngoài; Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?

Tổ chức nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, tổ chức kinh tế nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

Công ty hợp danh

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty cổ phần

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật đầu tư năm 2014, doanh nghiệp nào được Nhà nước Việt Nam công nhận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan

Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Danh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo pháp luật Việt Nam để hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại

Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack