vietjack.com

260 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P1)
Quiz

260 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có

các electron lớp ngoài cùng.

các electron hóa trị.

các electron tự do.

cấu trúc tinh thể.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

Tính cứng.

Tính dẫn điện.

Ánh kim.

Tính dẻo.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là

Cu.

Mg.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó

Be và Mg.

Mg và Ca.

Sr và Ba.

Ca và Sr.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 

2,80.

2,16.

4,08.

0,64.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là

3,2 gam.

1,6 gam.

4,8 gam.

0,8 gam.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.

(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.

(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.

(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.

(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là

4.

3.

1.

2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,6M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,42 gam hỗn hợp muối. Kim loại M là

Ca.

Mg.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là

Fe và dung dịch AgNO3.

Cu và dung dịch FeCl3.

Dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3.

Fe và dung dịch CuCl2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là

Magie.

Canxi.

Bari.

Beri.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Al.

Cr.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Tính dẫn điện của kim lại bạc tốt hơn kim loại đồng.

Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.

Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4.

Các kim loại kiềm (nhóm IA) đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào dưới đây là không đúng?

Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.

Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

Kim loại có các tính chât vật lý chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các kim loại: Cu, Ag, Al, Fe, Au. Kim loại có tính dẫn điện kém nhất là 

Cu

Al

Au

Fe.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không tuân theo một quy luật nhất định là do các kim loại kiềm thổ 

có tính khử khác nhau

có bán kính nguyên tử khác nhau

có năng lượng ion hóa khác nhau

có kiểu mạng tinh thể khác nhau

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là

Na, Fe, Sn, Pb

Ni, Zn, Fe, Cu

Cu, Fe, Pb, Mg

Al, Fe, Cu, Ni

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là

Cs.

Rb.

Na.

K.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch CuSO4

Mg, Al, Ag

Fe, Mg, Zn

Ba, Zn, Hg

Na, Hg, Ni

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim loại có thể tan được trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là

1

2

3

4

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội?

Fe, Cu, Ag.

Al, Fe, Ag.

Al, Cu, Cr .

Al, Fe, Cr.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là;

Mg, Al, K

Ag, Mg, Al, Zn

K, Na, Cu

Ag, Al, Li, Fe, Zn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1

Kim loại kiềm oxi hoá H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2

Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối

Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

          (1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng

(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể

(4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và lớp electron tự do

Số phát biểu đúng là

1

2

3

4

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau về kim loại:

          (1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.

(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.

(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.

(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.

(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.

Số nhận xét đúng là

4.

3.

5.

2.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim

Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Fe3+.

Al3+.

Ag+.

Cu2+.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Cu.

Fe.

Al.

Ag.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

Fe, Cu, Al, Ag

Cu, Fe, Al, Ag

Ag, Cu, Al, Fe

Fe, Al, Cu, Ag

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Al

Li

Ba

Cr

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là

Hg

Pb

Li

Cs

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng

Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.

(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.

(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.

(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.

(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Số nhận định đúng là

5

3

2

4

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là không đúng ? 

Al, Na có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh dư

Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội

Zn

Fe

Cr

Al

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Cr

W

Hg

Fe

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là

Na

K

Ca

Mg

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Al3+

Ag+

Cu2+

Fe2+

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là

Cu(NO3)2 và AgNO3

Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

AgNO3 và Fe(NO3)3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?

Mg

Al

Cu

K

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

Al3+, PO43–, Cl, Ba2+

K+, Ba2+, OH, Cl

Ca2+, Cl, Na+, CO32–

Na+, K+, OH, HCO3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack