20 câu hỏi
Định luật giới hạn sinh thái (Shelford) được phát biểu:
Các loài sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thì phân bố rộng và ngược lại
Mỗi sinh vật có một giới hạn sinh thái nhất định đối với từng yếu tố sinh thái
Các yếu tố sinh thái đều có một giới hạn nhất định cho từng loài sinh vật đặc trưng
Một số yếu tố sinh thái cần phải có mặt với một giới hạn nhất định để sinh vật tồn tại và phát triển
Mỗi sinh vật cần có các điều kiện cơ bản để tồn tại:
Nơi ở và ổ sinh thái
Nơi ở và dinh dưỡng
Nơi ở và sinh sản
Dinh dưỡng và sinh sản
Tháp dinh dưỡng là:
Các bậc dinh dưỡng sắp xếp từ thấp đến cao
Là tháp sinh khối
Là tháp năng lượng
Là mối quan hệ giữa dinh dưỡng từ sinh vật sản xuất đến sinh vật tiêu thụ
Các kiểu rừng nào là phổ biến ở Việt Nam:
Rừng là rộng thường xanh ở nhiệt đới
Rừng thưa cây họ dầu
Rừng ngập mặn
Rừng tre nứa
Rừng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ nguồn gen động vật và thực vật, hệ sinh thái rừng của quốc gia, là khu vực nghiên cứu khoa học và du lịch là:
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Khu dự trữ sinh quyển
Rừng nhằm hạn chế thiên tai lũ lụt, gió bão, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, góp phần bảo vệ môi trường:
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Khu dự trữ sinh quyển
Rừng là hệ sinh thái tự nhiên có vai trò:
Bảo vệ đa dạng sinh học, cung cấp oxi, cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, lương thực và thực phẩm
Tạo ra độ đa dạng sinh học, làm sạch bầu khí quyển, cung cấp gỗ, phòng hộ đầu nguồn, tạo cảnh quan
Là nơi ở cho các loài động vật, tiêu thụ và tích lũy CO2, bảo vệ đất, bảo vệ nước, điều hòa khí hậu
Duy trì đa dạng sinh học cung cấp nguyên liệu, tạo vi khí hậu và là cơ sở bảo tồn văn hóa địa phương
Khoa học khuyến cáo, mỗi quốc gia nên duy trì tỷ lệ diện tích lãnh thổ có rừng che phủ là:
40%
45%
50%
65%
Vai trò cơ bản của trồng rừng:
Bảo vệ nguồn nước
Bảo vệ đất
Chống xói mòn
Khai thác gỗ
Vai trò chính của rừng phòng hộ là:
Bảo vệ môi trường
Khai thác gỗ
Du lịch
Bảo tồn
Tỷ lệ mất rừng trên thế giới diễn ra mạnh mẽ nhất ở:
Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ La Tinh
Châu Âu
Nguyên nhân gây suy giảm diện tích rừng là:
Chiến tranh
Khai thác quá mức
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Hậu quả của sự mất rừng là:
Ô nhiễm môi trường
Sự giảm đa dạng sinh học
Khủng hoảng hệ sinh thái
Lũ lụt và hạn hán gia tăng
Để bảo vệ rừng cần tiến hành các giải pháp nào sau đây:
Khai thác hợp lý – Hạn chế ô nhiễm môi trường – Phòng chống cháy rừng
Bảo vệ đa dạng sinh học – Giao đất, giao đất cho dân – Chống cháy rừng
Khai thác hợp lý – Bảo vệ đa dạng sinh học – Hạn chế ô nhiễm môi trường
Giao dất, giao rừng cho dân – Bảo vệ đa dạng sinh học – Hạn chế ô nhiễm môi trường
VN chưa tham gia vào công ước quốc tế về môi trường nào?
Công ước về đa dạng sinh học
Công ước quốc tế về bảo tồn các loài động vật hoang dã di cư
Công ước Viên về bảo vệ tầng ozone
Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân
Công ước quốc tế về hợp chất ô nhiễm hữu cơ bền (POPs) mà VN đã tham gia là:
Công ước Basel
Công ước Stockholm
Công ước IAEA
Công ước Ramsar
Theo điều 5, NĐ 174/2007/NĐ-CP mức thu phí BVMT đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề không được quá:
60.000đ/tấn
50.000đ/tấn
40.000đ/tấn
30.000đ/tấn
Để phát triển bền vững tài nguyên rừng cần thực hiện:
Trồng và bảo vệ rừng – Xóa đói giảm nghèo – Chống du canh du cư – Hợp tác quốc tế
Phát triển kinh tế - Phát triển cộng đồng địa phương có rừng – Hỗ trợ tài chính cho dân cư nghèo
Thay đổi ý thức tiêu thụ sản phẩm rừng – Chống du canh du cư – Phát triển kinh tế địa phương
Trồng và bảo vệ rừng – Thay đổi ý thức tiêu thụ sản phẩm – Xóa đói giảm nghèo – Hợp tác quốc tế
Nguyên nhân gây mất đất rừng ở Việt Nam:
Đốt rừng làm rẫy
Ô nhiễm môi trường
Du canh du cư
Xói lở đất
Chọn phát biểu đúng về Phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng các yêu cầu của hiện tại
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng tối đa các yêu cầu của hiện tại
Phát triển bền vững là sự bảo tồn nhằm đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng các yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau
