26 câu trắc nghiệm Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 12 có đáp án
26 câu hỏi
Vi khuẩn dưới đây có hình dạng như thế nào?

Hình que.
Hình xoắn.
Hình cầu.
Hình đĩa.
Kính hiển vi dùng để quan sát vi khuẩn cần có đặc điểm gì?

Độ phóng đại nhỏ.
Độ phóng đại lớn.
Không có độ phóng đại.
Trên 1 cm2 da của người bình thường có khoảng bao nhiêu vi khuẩn?
40 000.
40.
4 000.
400.
Vi khuẩn nào dưới đây có dạng hình que?




Hoàn thành thông tin dưới đây.
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, chỉ từ
đến
.
Vi khuẩn dưới đây có hình dạng như thế nào?

Hình xoắn.
Hình cầu.
Hình đĩa.
Hình que.
Đâu là kính hiển vi?




Trong hình ảnh dưới đây, vi khuẩn đang sống ở đâu?

Trên bề mặt của các đồ vật.
Trong đất.
Trong không khí.
Trong cơ thể sinh vật.
Việc làm nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh?
Đeo găng tay khi tiếp xúc với đất.
Vệ sinh sạch sẽ nơi ở và nơi làm việc.
Sử dụng thức ăn đã được nấu chín.
Ăn trái cây chưa được rửa sạch.
Để loại bỏ vi khuẩn dính trên da tay, chúng ta có thể sử dụng những sản phẩm nào dưới đây?
Dung dịch sát khuẩn.
Xà phòng.
Nước hoa.
Dầu ăn.
Khăn giấy.
Kem dưỡng ẩm.
Cấu tạo của răng không bao gồm thành phần nào sau đây?
Tủy răng.
Men răng.
Nướu.
Ngà răng.
Việc làm nào sau đây giúp loại bỏ những mảnh vụn thức ăn dính trên răng?
Ngậm đá lạnh.
Uống nước lọc.
Ăn đồ ngọt.
Chải răng đúng cách.
Vi khuẩn gây bệnh sâu răng sống ở đâu?
Thực phẩm.
Khoang miệng.
Nước.
Đất.
Răng được cấu tạo bởi mấy thành phần chính?
3.
5.
2.
4.
Thức ăn của vi khuẩn gây sâu răng là
muối.
đường.
vitamin.
chất béo.
Việc khám răng định kì cần được thực hiện
2 năm một lần.
12 tháng một lần.
6 tháng một lần.
5 năm một lần.
Người bệnh sẽ bị đau nhức răng khi vi khuẩn phá hủy đến phần nào của răng?
Men răng.
Ngà răng.
Tủy răng.
Thành phần nào của răng sẽ bị vi khuẩn phá hủy đầu tiên?
Tủy răng.
Ngà răng.
Men răng.
Vi khuẩn gây bệnh tả được truyền từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
Tiêu hóa.
Tuần hoàn.
Tiết niệu.
Hô hấp.
Người bị bệnh tả không có triệu chứng nào sau đây?
Đi ngoài liên tục, nhiều lần, khó kiểm soát.
Nôn mửa liên tục.
Đầy bụng, sôi bụng.
Sốt cao, đau đầu dữ dội.
Đi ngoài liên tục, nhiều lần và khó kiềm chế có thể là dấu hiệu của bệnh gì?
Bệnh tả.
Bệnh suy thận.
Bệnh sâu răng.
Bệnh lao phổi.
Ghép nối nguyên nhân gây bệnh tả ở cột bên trái với những biện pháp phòng tránh bệnh tả tương ứng ở cột bên phải.

Việc làm nào sau đây không có tác dụng phòng tránh bệnh tả?
Ăn rau sống hằng ngày.
Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
Sử dụng nước sạch để sinh hoạt.
Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Kéo thả thông tin thích hợp vào chỗ trống.
Vi khuẩn tả có thể sống trong phân người, động vật khoảng …….. ngày; trên rau, quả từ 7 đến 8 ngày và trong nước khoảng ……… ngày.
300 | 150 | 550 | 20 |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Vi khuẩn tả dễ bị chết trong điều kiện nào sau đây?
Nước ao.
Chất sát khuẩn.
Phân động vật.
Đất ẩm.
Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là biện pháp để phòng tránh bệnh nào sau đây?
Bệnh sâu răng.
Bệnh lao phổi.
Bệnh tả.
Bệnh Gout.
