26 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
26 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
Sn bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn hoá học.
Sn bị ăn mòn hoá học.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
Sn.
Pb.
Zn.
Cu.
Biết ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hoá là
HCl
Pb
Sn
Pb và Sn
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
(2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
(3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
(4) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là
2.
4.
1.
3.
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Sắt bị ăn mòn.
Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
Đồng bị ăn mòn.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?
Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
Đốt thanh Fe trong không khí.
Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Kim loại M là
Mg.
Al.
Cu.
Zn.
Lần lượt nối thanh Zn với mỗi kim loại sau đây và cho vào dung dịch HCl. Để Zn bị ăn mòn điện hóa thì cần nối với kim loại nào?
Mg.
Zn.
Ag.
Al.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch HCl, sắt bị ăn mòn chậm. Nếu cho thêm dung dịch CuSO4 vào dung dịch acid thì sắt bị ăn mòn
chậm hơn.
không thay đổi.
nhanh hơn.
chậm hơn rồi dừng lại.
Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl; b) CuCl2; c) FeCl3; d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
0.
1.
2.
3.
Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng?
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm.
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng.
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường.
Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid.
Đinh sắt bị ăn mòn khi gắn với kim loại nào sau đây?
Magnesium.
Nhôm.
Kẽm.
Đồng.
Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học?
Đốt dây sắt trong khí oxygen khô.
Thép carbon để trong không khí ẩm.
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
Phương pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ vật làm sắt thép khỏi bị ăn mòn?
Gắn thêm kẽm.
Gắn thêm magnesium.
Gắn thêm chì.
Phủ sơn hoặc dầu mỡ.
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại?
B.Vòng bạc bị xỉn màu.
Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ.
Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid.
Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh.
Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây?
C. Quá trình điện phân.
Quá trình oxi hoá kim loại.
Quá trình khử kim loại.
Sự mài mòn kim loại.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hóa có trong môi trường.
a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
b) Nhúng thanh hợp kim Fe−Cu vào dung dịch HCl xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ.
Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm.
a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học.
b) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.
c) Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.
d) Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.

a) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
d) Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển là ăn mòn hóa học.
Ăn mòn kim loại xảy ra phổ biến và gây thiệt hại về mặt kinh tế, nhất là ăn mòn thép tạo gỉ sắt. Khoảng 25% thép được sản xuất tại Mỹ chỉ để thay thế thép bị ăn mòn khi sử dụng.
a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt.
d) Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là bao nhiêu?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCI.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là bao nhiêu?
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại zinc vào kim loại iron.
(b) Gắn kim loại copper vào kim loại iron.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt iron.
(d) Tráng tin lên bề mặt iron.
Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại iron không bị ăn mòn là bao nhiêu?
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
(2). Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
(3). Đặt mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
(4). Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hoá là?
Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là?
Trong ống nghiệm nào sau đây, đinh sắt sẽ bị gỉ sau vài ngày?


