2048.vn

26 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

26 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 128 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

Glucose.

Tinh bột.

Fructose.

Saccharose.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Glucose.

Saccharose.

Fructose.

Maltose.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của

alcohol.

ketone.

amine.

aldehyde.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate?                           

Tinh bột.

Glucosamine.

Fructose.

Glucose.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate nào sau đây là có nhiều nhất trong mật ong?

Glucose.

Maltose.

Saccharose.

Fructose.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?

Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.

Saccharoe và maltose là hai đồng phân cấu tạo.

Tinh bột và cellulose là hai đồng phân cấu tạo.

Glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose đều là carbohydrate.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hợp chất chiếm thành phần nhiều nhất trong quả nho chín là

glucose.

fructose.

ethanol.

acetic acid.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?

Monosaccharide.

Disaccharide.

Polysaccharide.

Oligosaccharide.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của glucose và fructose là

C6H10O5.

C6H12O6.

C5H10O5.

C12H22O11.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo mạch hở?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó

là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide.

cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào.

xúc tác cho các quá trình sinh hoá.

làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử maltose có

một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.

một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.

hai đơn vị α-glucose.

một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là

C6H12O6.

(C6H10O5)n

C12H22O11.

C2H4O2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)? 

Glucose.

Fructose.

Saccharose.

Maltose

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là

(C6H10O5)n.

C12H22O11.

C6H12O6.

C2H4O2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây?

α-glucose.

β-glucose.

Fructose.

Galactose.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?

Glucose và fructose.

Amylose và cellulose.

Amylose và amylopectin.

Glucose và galactose.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột?

Củ và quả.

Hạt ngũ cốc.

Sợi bông.

Gạo.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosacchride, disaccharide, polysaccharide.

a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.

b. Monosacchride là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.

c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.

d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Glucose có cấu tạo cả dạng mạch hở và mạch vòng.

a. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.

b. Dạng mạch hở glucose có 5 nhóm −OH cạnh nhau và 1 nhóm −CHO.

c. Dạng mạch vòng glucose có 2 dạng αβ đều là vòng 6 cạnh.

d. Trong dung dịch dạng mạch hở và mạch vòng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau trong đó dạng tồn tại chủ yếu của glucose là dạng mạch hở.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Lương khô (bánh lương khô) là một loại thực phẩm được làm sẵn và ép khô thành bánh với thành phần chủ yếu là tinh bột, đường, chất béo, protein. Lương khô thường được dùng khi hành quân, dã ngoại,… do có ưu điểm là dễ dự trữ, dễ bảo quản và sử dụng tiện lợi. Thông tin về thành phần dinh dưỡng của một loại lương khô X như sau:

Giá trị dinh dưỡng trên/ Nutrition per

100g

Năng lượng/ Energy

385 kcal - 495 kcal

Glucide/ Carbohydrate

70 g - 80 g

Chất béo/ Lipid

9 g - 15 g

Đạm/ Protein

6 g - 10 g

Cho biết: mỗi 1 gam carbohydrate, lipid, protein cung cấp năng lượng cho cơ thể lần lượt là 4 kcal, 9 kcal và 4 kcal.

a. Trong mẫu lương khô X, protein cung cấp năng lượng nhiều hơn chất béo.

b. Thành phần chính của lương khô X là carbohydrate.

c. 100 gam lương khô X cung cấp năng lượng từ 280 - 320 kcal.

d. Phần trăm khối lượng chất béo trong mẫu lương khô X luôn dưới 10%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Glucose là một trong những monosaccharide.

a. Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Glucose có trong các bộ phận của cây đặc biệt có nhiều ở cánh và nhụy hoa.

c. Glucose có trong máu người và động vật.

d. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 7 – 10 mmol/L.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccharose là một monosaccharide.

(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.

(c) Maltose là đồng phân của saccharose.

(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.

(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các phát biểu:

(a) Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.

(b) Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

(c) Mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị β-glucose.

(d) Hai đơn vị glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.

(e) Phân tử maltose không có nhóm −OH hemiacetal.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Chodãycácchất:glucose,saccharose,cellulose,tinhbột.Sốchấttrongdãykhôngthamgiaphảnứngthủyphânlà bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack