26 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 11 (Đúng sai) có đáp án
26 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Hiện nay, số dân ở Đông Nam Á vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, số dân khu vực Đông Nam Á đạt 620 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,5%. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số ở Đông Nam Á, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia.
a) Các nước Đông Nam Á hiện nay có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới.
b) Những nước đang phát triển thường có tỉ lệ sinh cao hơn các nước phát triển.
c) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số Đông Nam Á tăng nhanh.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục, đều có tác động đến sự gia tăng dân số mỗi quốc gia.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa lớn, đồng thời là nơi có lịch sử phát triển lâu dài.
a) Đây là nơi tập trung nhiều dân tộc có phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng.
b) Là khu vực có tình hình chính trị bất ổn nhất trên thế giới.
c) Hệ thống giáo dục, y tế phát triển ở mức rất cao; mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều.
d) Nền văn hóa đa dạng nhưng vẫn giữ bản sắc riêng giúp phát triển ngành du lịch.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á nằm từ khoảng vĩ độ 28ºB đến khoảng vĩ độ 10ºN, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa. Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a.
a) Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, thuận lợi cho sự phát triển và giao lưu kinh tế - xã hội.
b) Phần lớn lãnh thổ khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
c) Đông Nam Á là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á.
d) Đông Nam Á nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á-Thái Bình Dương.
Cho bảng số liệu:
Quy mô, cơ cấu và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
| 2000 | 2010 | 2020 | |
Quy mô dân số (triệungười) | 525,0 | 596,8 | 668,4 | |
Cơ cấu dân số (%) | - Dưới 15 tuổi | 31,8 | 28,0 | 25,2 |
- Từ 15 đến 64 tuổi | 63,3 | 66,0 | 67,7 | |
- Từ 65 tuổi trở lên | 4,9 | 6,0 | 7,1 | |
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) | 1,6 | 1,3 | 1,1 | |
Diện tích (triệu km2) | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Đông Nam Á có quy mô dân số đông tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn không ngừng tăng.
c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
d) Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á là một khu vực có lịch sử phát triển lâu đời. Sự đa dạng về văn hóa và lịch sử, cùng với tình hình chính trị ổn định ở một số quốc gia, đã góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Tuy nhiên, sự chênh lệch về mức sống giữa các quốc gia vẫn là một thách thức lớn.
a) Đông Nam Á là khu vực có nền văn hóa đa dạng, độc đáo.
b) Là khu vực có tình hình chính trị tương đối ổn định.
c) Là khu vực có nền kinh tế phát triển kém năng động, tốc độ tăng trưởng GDP rất thấp.
d) Mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều.
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân, số dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a, năm 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm | Thái Lan | In-đô-nê-xi-a | ||
Tổng số dân | Số dân thành thị | Tổng số dân | Số dân thành thị | |
2000 | 62,9 | 19,8 | 211,5 | 88,6 |
2020 | 69,8 | 35,7 | 273,5 | 154,2 |
(Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan thấp hơn nhưng tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.
b) Tỉ lệ dân thành thị của các nước tăng chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
c) Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Đông Nam Á nhìn chung còn thấp.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a năm 2000 và 2020.
Cho thông tin sau:
Nhiều quốc gia Đông Nam Á có tài nguyên thiên nhiên phong phú như biển, rừng nhiệt đới, địa hình đa dạng, di sản văn hoá, lịch sử và truyền thống đa dạng,... Những điều này thu hút du khách từ khắp nơi đến tham quan và khám phá. Nơi đây còn có khí hậu ấm áp và nắng gió quanh năm thuận tiện cho du lịch và các hoạt động ngoài trời. Hạ tầng du lịch phát triển, điều này giúp thu hút thêm khách du lịch và cải thiện trải nghiệm của họ. Đặc biệt với những chính sách hỗ trợ du lịch: như miễn thị thực, giảm thuế, tài trợ quảng cáo và đào tạo nguồn nhân lực trong ngành du lịch, giúp tăng cường sức hấp dẫn của các quốc gia Đông Nam Á đối với du khách.
a) Đông Nam Á có tài nguyên du lịch phong phú gồm tự nhiên và văn hóa.
b) Đông Nam Á đã thực hiện nhiều chính sách đổi mới nhằm thúc đẩy du lịch phát triển.
c) Hạ tầng du lịch của Đông Nam Á chưa được quan tâm đầu tư phát triển.
d) Đông Nam Á có thể phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do có tài nguyên du lịch phong phú.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Á có vùng biển rộng, tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều ngư trường,... là điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ. Có nhiều diện tích mặt nước như sông, hồ, vũng, vịnh, đầm phá; nhiều bãi triều, rừng ngập mặn ven biển; vùng trũng rộng ngập nước ở đồng bằng,... là điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Đông Nam Á còn có độ che phủ rừng cao, chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ quý, chim thú quý.
a) Đông Nam Á có tài nguyên biển và rừng phong phú.
b) Sinh vật biển phong phú, nhiều ngư trường cho phép phát triển ngành khai thác hải sản.
c) Ngành nuôi trồng chưa được phát triển do khí hậu khắc nghiệt.
d) Diện tích rừng lớn với nhiều gỗ quý cho phép Đông Nam Á phát triển ngành lâm nghiệp.
Cho thông tin sau:
Đặc điểm thiên nhiên Đông Nam Á cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; năng suất cao; tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có giá trị;....Tuy nhiên khu vực Đông Nam Á lại chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, khô hạn,... Khí hậu nhiệt đới làm gia tăng dịch bệnh, sâu hại.
a) Đông Nam Á có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng do khí hậu và địa hình đa dạng.
b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là hạn chế chủ yếu đối với việc thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp.
c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp tăng tính bấp bênh là do khí hậu nhiệt đới.
d) Thiên nhiên đa dạng là cơ sở phát triển nhiều sản phẩm hàng hoá có giá trị.
Cho bảng số liệu:
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á và thế giới, năm 2000 và 2020 (Đơn vị: Năm)
Quốc gia/ Năm | 2000 | 2020 |
Bru-nây | 8,3 | 9,2 |
Lào | 3,9 | 5,4 |
Mi-an-ma | 3,5 | 6,4 |
Xin-ga-po | 9,2 | 11,9 |
Việt Nam | 5,6 | 8,4 |
Thế giới | 4,5 | 8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
a) Có sự khác biệt giữa các nước về số năm đi học trung bình.
b) Số năm đi học trung bình của Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới.
c) Năm 2020 Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn trung bình thế giới.
d) Năm 2020 so với năm 2000, số năm đi học trung bình của các nước đều tăng.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 1970 - 2020
Năm Chỉ tiêu | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 281,4 | 357,6 | 444,4 | 525,0 | 596,8 | 668,4 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 2,73 | 2,29 | 2,09 | 1,60 | 1,20 | 1,00 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm và quy mô dân số có xu hướng giảm.
b) Quy mô dân số lớn, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
c) Quy mô dân số của Đông Nam Á tăng hơn 2,3 lần trong giai đoạn từ 1970 - 2020.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số
Cho thông tin sau:
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam châu Á, là khu vực có vị trí đặc biệt qua trọng; nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối của lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a; là nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn và các nền văn hóa lớn. Tuy nhiên, đây cũng là nơi có nhiều thiên tai điển hình là bão, lũ lụt, hạn hán ở khu vực Đông Nam Á lục địa; động đất, núi lửa, sóng thần ở Đông Nam Á biển đảo.
a) Đông Nam Á phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản, hàng hải và du lịch biển.
b) Nền văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á đa dạng, giàu bản sắc dân tộc và có nhiều nét tương đồng, thuận lợi cho quá trình giao lưu và hợp tác về văn hóa - xã hội.
c) Đông Nam Á có nhiều thiên tai chủ yếu do lãnh thổ quá rộng lớn.
d) Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên cho phép Đông Nam Á phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu đa dạng.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Cam-pu-chia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
b) Xin-ga-po có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn Thái Lan.
c) Thái Lan có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất.
d) Mi-an-ma có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn Xin-ga-po.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo giới tính của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ lệ giới Nam của Ma-lai-xi-a cao hơn giới Nữ.
b) Tỉ lệ giới Nữ của Lào cao hơn Ma-lai-xi-a và thấp hơn Phi-lip-pin.
c) Tỉ lệ giới Nam của Phi-lip-pin cao hơn Lào và thấp hơn Ma-lai-xi-a.
d) Tỉ lệ giới Nam của Lào thấp hơn Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Cam-pu-chia và Lào năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Nhóm 0 - 4 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu dân số của Cam-pu-chia.
b) Nhóm 20 - 54 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu dân số của Lào.
c) Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu dân số của cả Lào và Cam-pu-chia.
d) Lào và Cam-pu-chia là hai nước có cơ cấu dân số trẻ.
Cho biểu đồ sau:

Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị nhiều nhất.
b) Cam-pu-chia có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
c) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều nhất.
d) Số dân thành thị của Phi-lip-pin nhiều thứ hai.
Cho biểu đồ sau:

GDP bình quân đầu người của Cam-pu-chia và Mi-an-ma, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP bình quân đầu người của Cam-pu-chia tăng trong giai đoạn 2017 - 2022.
b) GDP bình quân đầu người của Mi-an-ma giảm không liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
c) Năm 2022, Cam-pu-chia có GDP bình quân đầu người cao gấp hơn 1,6 lần của Mi-an-ma.
d) GDP bình quân đầu người năm 2022 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma cao tương đương các nước phát triển.
Cho biểu đồ sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2022.
b) GDP của Thái Lan tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
c) GDP của Việt Nam tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2017, giá trị GDP tăng thêm của Việt Nam gấp hơn 3 lần giá trị GDP tăng thêm của Thái Lan.
Cho biểu đồ sau:

GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin, năm 2019, 2020 và 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP bình quân đầu người của Phi-lip-pin luôn cao hơn Thái Lan.
b) GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm liên tục từ năm 2019 đến năm 2022.
c) Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Thái Lan gấp hơn 2 lần của Phi-lip-pin.
d) Thái Lan và Phi-lip-pin là hai quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp nhất khu vực Đông Nam Á.
Cho biểu đồ sau:

Diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Việt Nam có diện tích nhỏ nhất nhưng quy mô dân số lớn nhất.
b) Mi-an-ma có mật độ dân số cao nhất.
c) Mật độ dân số của Việt Nam gấp hơn 2 lần của Thái Lan.
d) Việt Nam có mật độ dân số cao do quy mô dân số và diện tích lớn.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Cam-pu-chia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
b) In-đô-nê-xi-a có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn Lào.
c) Lào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất.
d) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Cam-pu-chia cao hơn Lào 0,1%.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo giới tính của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Bru-nây có tỉ lệ giới Nam cao nhất trong 3 quốc gia.
b) Tỉ lệ giới Nữ của In-đô-nê-xi-a cao hơn Bru-nây và thấp hơn Cam-pu-chia.
c) Tỉ lệ giới Nam của Cam-pu-chia cao hơn Bru-nây và thấp hơn In-đô-nê-xi-a.
d) Tỉ lệ giới Nữ của Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a và cao hơn Bru-nây.
Cho biểu đồ sau:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê 2023)
a) Xin-ga-po có cán cân xuất siêu cao nhất.
b) Thái Lan có cán cân nhập siêu cao nhất.
c) Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam cao hơn Thái Lan.
d) Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Ma-lai-xi-a cao hơn Việt Nam.
Cho biểu đồ sau:

Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tổng số dân nhiều nhất.
b) Tổng số dân của Ma-lai-xi-a nhiều hơn Cam-pu-chia.
c) Số dân thành thị của Ma-lai-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin.
d) Số dân nông thôn của Cam-pu-chia nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
Cho biểu đồ sau:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.
b) Từ năm 2017 đến năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại nhập siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Cam-pu-chia tăng liên tục trong giai đoạn 2017 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2017, trị giá xuất khẩu của Cam-pu-chia tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu.
Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan cao hơn Việt Nam, thấp hơn Mi-an-ma.
b) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam cao hơn của Mi-an-ma 0,2%.
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Phi-lip-pin cao nhất.
d) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam cao nhất.




