25 câu hỏi
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác
Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm
Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự
Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả
Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng g
Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?
Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội
Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội
Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm
A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn
Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi
Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn
Khách hàng có phương án sản xuất – kinh doanh khả thi, có hiệu quả
B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớ
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn
A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
C ; tài sản hình thành từ vốn vay
Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
Dòng tiền của dự án tăng
Dòng tiền của dự án giảm
Dòng tiền của dự án không thay đổi
Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
Khấu hao và lợi nhuận
Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:
Dự án có tỉ suất sinh lời cao
Dự án có NPV dương
Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
Tỷ lệ chiết khấu là:
Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
Lãi suất cho vay
Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nh
Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
Trái phiếu kho bạc dài hạn
Trái phiếu dài hạn của công ty
Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu:
Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
Sản lượng toàn cầu giảm
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì:
Lạm phát
Thâm hụt cán cân vãng lai
Việc thanh toán cổ tức
Khấu hao
Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
Bổ sung vốn lưu động
Bổ sung vốn cố định
Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
Kinh doanh bất động sản
Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
Vốn vay ngân hàng khác
Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
Doanh thu bán hàng
Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Phát hành kỳ phiếu
Phát hành trái phiếu
Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?
Đồng tài trợ
Bán nợ
Cơ cấu lại nợ
Hạn chế cho vay
Thời hạn cho vay:
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ
Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
Tất cả các câu trên
