vietjack.com

25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án)
Quiz

25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án)

V
VietJack
ToánLớp 610 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số \(\frac{2}{5}\)  viết dưới dạng số thập phân là:

2,5

5,2

0,4

0,04

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn số \(1\frac{2}{5}\)  được chuyển thành số thập phân là:

1,2

1,4

1,5

1,8

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

\[\frac{{3015}}{{10}}\]

\[\frac{{3015}}{{100}}\]

\[\frac{{3015}}{{1000}}\]

\[\frac{{3015}}{{10000}}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nghịch đảo của phân số: \(\frac{{ - 4}}{5}\)  là:

\[\frac{4}{5}\]

\[\frac{4}{{ - 5}}\]

\[\frac{5}{4}\]

\[\frac{{ - 5}}{4}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

>

35

36

37

34

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các phân số sau: \[\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.

\[\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3};\frac{6}{7}\]

\[\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\]

\[\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\]

\[\frac{6}{7};\frac{3}{8};\frac{1}{3};\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân số \(\frac{{ - 24}}{{105}}\)  đến tối giản ta được:

\[\frac{8}{{35}}\]

\[\frac{{ - 8}}{{35}}\]

\[\frac{{ - 12}}{{35}}\]

\[\frac{{12}}{{35}}\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\frac{1}{{10}}\)  và \(\frac{2}{{10}}\) .

\[\frac{3}{{10}}\]

\[\frac{{15}}{{10}}\]

\[\frac{{15}}{{100}}\]

Không có phân số nào thỏa mãn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6}\]

\[4\frac{{23}}{{30}}\]

\[5\frac{{23}}{{30}}\]

\[2\frac{{23}}{{30}}\]

\[3\frac{{23}}{{30}}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\] là:

\[\frac{{18}}{{15}}\]

\[\frac{{ - 2}}{5}\]

\[\frac{1}{5}\]

\[\frac{{ - 1}}{5}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \[B = \,\,\left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\] và \[C = \,\frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}\] . Chọn câu đúng

B < 0, C = 0

B >0, C = 0

B < 0, C < 0

B = 0, C < 0

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân số \[\;\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\] ta được kết quả là:

2000

1000

100

200

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho x là giá trị thỏa mãn \[\,\,\,\,\,\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\]

\[x = \frac{9}{{14}}\]

\[x = \frac{7}{4}\]

\[x = \frac{{ - 7}}{4}\]

\[x = \frac{9}{7}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \[\frac{1}{2} - (\frac{2}{3}x - \frac{1}{3}) = \frac{{ - 2}}{3}\] và \({x_2}\)  là giá trị thỏa mãn \[\,\frac{5}{6} - x = \frac{{ - 1}}{{12}} + \frac{4}{3}\] . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

\[\frac{8}{3}\]

\[\frac{{ - 5}}{{12}}\]

\[\frac{9}{4}\]

\[\frac{{11}}{6}\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân số \[A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\] đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

9

1

\[\frac{1}{9}\]

2

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\] . Chọn đáp án đúng.

A < -B

2A >B

A >B

A = B

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

\[\frac{1}{3}\]

\[\frac{1}{4}\]

\[\frac{2}{3}\]

\[\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

39 km/h

40 km/h

42 km/h

44 km/h

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

\[\frac{{23}}{{99}} < \frac{{2323}}{{9999}} < \frac{{232323}}{{999999}} < \frac{{23232323}}{{99999999}}\]

>

\[\frac{{23}}{{99}} >\frac{{2323}}{{9999}} >\frac{{232323}}{{999999}} >\frac{{23232323}}{{99999999}}\]

\[\frac{{23}}{{99}} = \frac{{2323}}{{9999}} < \frac{{232323}}{{999999}} = \frac{{23232323}}{{99999999}}\]

>

\[\frac{{23}}{{99}} = \frac{{2323}}{{9999}} = \frac{{232323}}{{999999}} = \frac{{23232323}}{{99999999}}\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \[\frac{{37}}{{67}}\]  và \[\frac{{377}}{{677}}\] .

\[\frac{{37}}{{67}} < \frac{{377}}{{677}}\]

</>

\[\frac{{37}}{{67}} >\frac{{377}}{{677}}\]

\[\frac{{37}}{{67}} = \frac{{377}}{{677}}\]

\[\frac{{37}}{{67}} \ge \frac{{377}}{{677}}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh \[A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}\]

\[\frac{{205}}{{110}}\]

\[\frac{{250}}{{110}}\]

\[\frac{{205}}{{101}}\]

\[\frac{{250}}{{101}}\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

\[\frac{{31}}{2}.\frac{{32}}{2}.\frac{{33}}{2}....\frac{{60}}{2} = 1.2.3.4.5.6.7...60\]

\[\frac{{31}}{2}.\frac{{32}}{2}.\frac{{33}}{2}....\frac{{60}}{2} = 1.3.5.7...59\]

\[\frac{{31}}{2}.\frac{{32}}{2}.\frac{{33}}{2}....\frac{{60}}{2} = 1.3.5.7...60\]

\[\frac{{31}}{2}.\frac{{32}}{2}.\frac{{33}}{2}....\frac{{60}}{2} = 2.4.6.8...60\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\] dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên của nn để A có giá trị nguyên.

10

8

6

4

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\] dụng

Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

n ≠ 2k – 1 (k ∈ Z)

n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

n ≠ 2k – 1 (k ∈ Z) và n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

n ≠ 2k (k ∈ Z) và n ≠ 3k(k ∈ Z)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack