2048.vn

25 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

25 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 116 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Đạo hàm của hàm số y = 2x3 + 3 là:     

y' = 6x2.

y' = 6x.

y' = 3x2.

y' = 6x2 + 3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đạo hàm của hàm số \(y = 2\sqrt x + x\) tại điểm x0 = 4 là     

y'(4) = 6.

\(y'\left( 4 \right) = \frac{5}{4}\).

\(y'\left( 4 \right) = \frac{9}{2}\).

\(y'\left( 4 \right) = \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng.

\({\left( {{a^x}} \right)^\prime } = {a^x}\ln a\).

\({\left( {{a^x}} \right)^\prime } = \ln a\).

\({\left( {{a^x}} \right)^\prime } = x\ln a\).

\({\left( {{a^x}} \right)^\prime } = \ln x\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây

(sinx)' = −cosx.

\({\left( {\tan x} \right)^\prime } = - \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\).

\({\left( {\cot x} \right)^\prime } = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\).

(cosx)' = −sinx.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số y = 3x     

y' = 3x.

y' = x.3x-1 .

y' = 3xln3.

\(y' = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = xcosx. Khi đó hàm số đã cho có đạo hàm là

y' = cosx – xcosx.

y' = cosx + xcosx .

y' = cosx – xsinx.

y' = cosx + xsinx.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{x + 2}}\).     

\(y' = \frac{{{x^2} + 8x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

\(y' = \frac{{{x^2} + 6x + 7}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

\(y' = 1 + \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

\(y' = \frac{{{x^2} + 4x + 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số y = sinx + cosx là     

y' = −cosx + sinx.

y' = cosx + sinx.

y' = −cosx – sinx.

y' = cosx – sinx.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm đạo hàm của hàm số y = log5x tại x = 2.     

\(y'\left( 2 \right) = \frac{5}{{\ln 2}}\).

\(y'\left( 2 \right) = \frac{1}{{2\ln 5}}\).

\(y'\left( 2 \right) = \frac{1}{{5\ln 2}}\).

\(y'\left( 2 \right) = \frac{2}{{\ln 5}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = 2\sqrt {2{x^2} + x - 5} \). Tính y'(2).     

\(\frac{9}{{\sqrt 5 }}\).

\(2\sqrt 5 \).

\(\frac{9}{{2\sqrt 5 }}\).

\(\sqrt 5 \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \(y = {e^{{x^2} + 2x + 5}}\)     

\(y' = {e^{{x^2} + 2x + 5}}\).

\(y' = \left( {2x + 2} \right){e^{{x^2} + 2x + 5}}\).

\(y' = \left( {2x + 5} \right){e^{{x^2} + 2x + 5}}\).

\(y' = \left( {{x^2} + 2x + 5} \right){e^{{x^2} + 2x + 5}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số y = ln(x2 + x + 1) là     

\(y' = \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\).

\(y' = - \frac{1}{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}^2}}}\).

\(y' = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\).

\(y' = - \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số y = sin2x là     

y' = 2cosx.

y' = −2cos2x.

y' = 2cos2x.

y' = cos2x.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho f(x) = x3. Tính f"(1).     

f"(1) = 3.

f"(1) = 2.

f"(1) = 6.

f"(1) = 1.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một chất điểm được biểu thị bởi công thức S(t) = 4 – 2t + 4t2 + 2t3, trong đó t > 0 và t tính bằng giây (s), S(t) tính bằng mét (m). Tìm gia tốc a của chất điểm tại thời điểm t = 5 s.     

a(5) = 68 m/s2.

a(5) = 115 m/s2.

a(5) = 100 m/s2.

a(5) = 225 m/s2.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Một người đang lái xe máy, ngay khi phát hiện có vật cản phía trước đã phanh gấp lại nhưng vẫn xảy ra va chạm, chiếc xe máy để lại vết trượt dài 12 m (được tính từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xảy ra va chạm). Trong quá trình phanh, xe máy chuyển động theo phương trình S(t) = 12t – 3t2, trong đó S (đơn vị mét) là độ dài quãng đường đi được sau khi phanh, t (đơn vị giây) là thời gian từ lúc bắt đầu phanh (0 £ t £ 2).

a) Vận tốc tức thời của xe máy khi bắt đầu phanh là 12 m/s.

b) Xe máy trên chưa chạy quá tốc độ (tốc độ giới hạn cho phép là 50 km/h.

c) Vận tốc tức thời của xe máy ngay khi xảy ra va chạm là 8 m/s.

d) Thời điểm xảy ra va chạm cách thời điểm bắt đầu đạp phanh 1,5 giây.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t) = t3 – 3t2 + 3t – 1 trong đó t > 0, t tính bằng giây và s(t) tính bằng mét.

a) Phương trình vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t giây có dạng v(t) = 3t2 – 6t + 3.

b) Phương trình gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t giây có dạng a(t) = 6t + 6.

c) Gia tốc tại thời điểm vận tốc tức thời bằng 3 m/s là 6 m/s2.

d) Quãng đường chất điểm đi được khi vận tốc tức thời của chất điểm bằng 3 m/s bằng 1 m.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 7x + 2\)có đồ thị (C) và điểm A(0; 2).

a) Hàm số đã cho có đạo hàm là f'(x) = x2 – 6x + 7.

b) Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại A có hệ số góc bằng −7.

c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm A(0; 2) là y = 7x + 2.

d) Bất phương trình có nghiệm f'(x) > 7 có tập nghiệm S = (0; 6).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = 10 + \sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{4} + 4\pi t} \right)\), trong đó s tính bằng centimet và t được tính bằng giây.

a) Gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây là −16π2 cm/s2.

b) Vận tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây là 2π cm/s.

c) Vận tốc lớn nhất của hạt đạt được là \(4\pi \sqrt 2 \) cm/s.

d) Gia tốc nhỏ nhất của hạt đạt được là −16π2 cm/s2.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) = 2x.

a) f'(x) = 2xln2, x Îℝ.

b) f'(x) ≥ 2, x Îℝ.

c) Phương trình f'(x) = ex có nghiệm duy nhất thuộc khoảng (0; 1).

d) f'(1) = 2ln2.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2{x^2} + x - 7}}{{{x^2} + 3}}\). Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình y' = 0.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x). Biết f'(2) = 0 và f(2) = −2. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số h(x) = xf(x) tại x = 2.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 3x + 2}}{{x - 1}}\)\(f''\left( x \right) = \frac{{a{x^3} + b{x^2} + cx + d}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\). Tính S = a – b + c – 2d.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}\). Tính tổng S = f'(1) + f'(2) + …+f'(2018) thu được phân số tối giản \(\frac{a}{b}\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\). Tính 2b – a.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động có quãng đường được cho bởi phương trình \(s\left( t \right) = \frac{1}{6}{t^4} - \frac{2}{3}{t^3} + 3{t^2} - 1\), trong đó t là thời gian tính bằng giây, s tính bằng mét. Tính vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack