25 câu trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 6: Vật Lý Nhiệt có đáp án
23 câu hỏi
Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong hộp có các hạt khói.
Trong hộp có các chấm đen.
Các hạt khói chuyển động hỗn loạn.
Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá.
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)?
Vật bằng thiếc.
Vật bằng nhôm.
Vật bằng niken.
Vật bằng sắt.
Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.
Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °C. Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10 °C đến 100 °C. Phát biểu nào sau đây sai?
Cần dùng ống mao dẫn dài hơn.
Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn.
Thay thuỷ ngân bằng cồn.
Cho một nhiệt kế thuỷ ngân.
a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thuỷ ngân dài 12 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là ......°C.
b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thuỷ ngân dài 82 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là ...... °C.
c) Chiều dài của cột thuỷ ngân ở 50 °C là ...... mm.
d) Khi chiều dài của cột thuỷ ngân là 61 mm, số chỉ nhiệt kế là ...... °C.
Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng nhôm, đồng, chì, gang có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật)?
Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K.
Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K.
Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 120 J/kg.K.
Vật bằng gang có nhiệt dung riêng 550 J/kg.K.
Một khối kim loại nặng 2 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 200 W trong 5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 °C lên 51 °C. Bỏ qua hao phí của lò nung.
a) Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là ...... J.
b) Nhiệt dung riêng của khối kim loại là ...... J/kgK.
c) Một chi tiết máy được chế tạo từ khối kim loại trên. Khi máy hoạt động, chi tiết máy nhận được nhiệt lượng 35 kJ và nhiệt độ của nó tăng từ 30 °C lên 290 °C. Nhiệt dung của chi tiết máy là ...... JK.
d) Khối lượng của chi tiết máy là ...... kg.
Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng nhôm, đồng, chì, gang có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật)?
Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K.
Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K.
Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 120 J/kg.K.
Vật bằng gang có nhiệt dung riêng 550 J/kg.K.
Đặt một viên nước đá có nhiệt độ 0 °C vào một cốc nước có nhiệt độ 20 °C. Sau vài phút, một phần nước đá đã tan chảy. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tảng nước đá còn lại có nhiệt độ tăng.
Nhiệt độ của nước tăng.
Khối lượng của nước tăng.
Tổng khối lượng của nước đá và nước giảm.
Chọn câu sai trong các câu sau. Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì
Các phân tử khí chuyển động nhiệt.
Hai chất khí đã cho không phản ứng hoá học với nhau.
Giữa các phân tử khí có khoảng trống.
Nhiệt độ càng cao thì áp suất khí càng lớn.
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật chất ở thể khí?
Chuyển động hỗn loạn.
Chuyển động không ngừng.
Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật?
Nội năng của vật có thể biến đổi bằng hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
Quá trình làm thay đổi nội năng có liên quan đến sự chuyển dời của các vật khác tác dụng lực lên vật đang xét gọi là sự thực hiện công.
Quá trình làm thay đổi nội năng không bằng cách thực hiện công gọi là sự truyền nhiệt.
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Nội năng là nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.
Nội năng của khí lí tưởng không phụ thuộc vào thể tích, mà phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi truyền nhiệt cho một khối khí thì khối khí đó có thể
tăng nội năng và thực hiện công.
giảm nội năng và nhận công.
cả A và B đều đúng.
cả A và B đều sai.
Câu nào sau đây là đúng?
Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ
Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng tổng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.
Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.
Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.
Một nhiệt điện trở có đồ thị điện trở R (Q) theo nhiệt độ t (°C) như hình sau:

Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau đây:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Nhiệt điện trở có điện trở là 10 k khi nhiệt độ 25 °C. |
|
|
b) Điện trở của nhiệt điện trở ở 10 °C là 46 kW. |
|
|
c) Dùng nhiệt điện trở đo nhiệt độ gần 0 °C sẽ hữu ích hơn đo nhiệt độ gần 100 °C. |
|
|
d) Cường độ dòng điện qua nhiệt điện trở này không tuân theo định luật Ohm. |
|
|
Đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của thiếc.

Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau đây:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Nhiệt độ tăng dần, thiếc mềm dần rồi chuyển dần sang lỏng. |
|
|
b) Thiếc bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 232 °C. |
|
|
c) Nhiệt độ của thiếc không thay đổi trong suốt quá trình Nội tin nóng chảy. |
|
|
d) Khi hoá lỏng hoàn toàn, nhiệt độ của thiếc giảm dần. |
|
|
Hình bên là bố trí thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước. Dùng dây đun công suất 25 W làm nóng nước trong một cốc được đặt trên đĩa cân. Nhiệt kế cho biết nhiệt độ của nước. Dây đun hoạt động bình thường.

Khi nước sôi, số chỉ khối lượng trên cân giảm dần theo thời gian và được ghi lại 2 giá trị trong bảng sau:
Thời gian (s) | Khối lượng (g) |
0 | 131,36 |
500 | 127,05 |
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Năng lượng của dây đun cung cấp cho nước trong 500 s là 12,5 kJ. |
|
|
b) Nếu toàn bộ năng lượng được cung cấp bởi dây đun đều dẫn đến sự bay hơi của nước thì giá trị nhiệt hoá hơi riêng L của nước là 2,9.105 J/kg. |
|
|
c) Nếu một phần năng lượng từ dây đun bị thất thoát ra môi trường xung quanh và không góp phần làm nước bốc hơi thì giá trị nhiệt hoá hơi riêng L' của nước lớn hơn giá trị của L. |
|
|
d) Có thể giảm sai số trong thí nghiệm này bằng cách dùng dây đun có công suất lớn hơn. |
|
|
Một khối khí được làm nóng bằng cách truyền 400 kJ cho nó. Đồng thời, nó được nén bởi lực thực hiện được công 300 kJ. Độ tăng nội năng của khối khí đó là ...... kJ.
Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Chuyển đổi lần lượt các giá trị nhiệt độ 0 °C; 100 °C; 523 °C; –196 °C từ °C sang K ta được kết quả là ...; ....; ...; ...
b) Chuyển đổi lần lượt các giá trị nhiệt độ 0 K; 200 K; 350 K; 1 000 K từ K sang °C ta được kết quả là ...; ....; ...; ...
c) Trong hai giá trị nhiệt độ 400 K hoặc 125 °C, nhiệt độ lớn hơn là ......
d) Một khối nước đá được làm nóng từ –20 °C cho đến khi nó tan ở 0 °C. Mức tăng nhiệt độ tính theo K của nó là ......
Hình dưới là đồ thị nhiệt độ – thời gian của một khối đồng có khối lượng 2 kg được nung nóng bằng lò nung có công suất 60 W. Bỏ qua hao phí của lò nung.

a) Nhiệt độ khối đồng tăng thêm .... °C trong 200 s từ lúc bắt đầu nung.
b) Năng lượng cung cấp cho khối đồng trong 200 s từ lúc bắt đầu nung là ...... kJ.
c) Nhiệt dung riêng của đồng là ...... .... J/kg.K.
d) Trong hai đoạn đồ thị 1 và 2 tương ứng với khoảng nhiệt độ 0 – 600 (°C) và 600 – 1200 (°C), đoạn đồ thị .... cho biết một phần nhiệt cung cấp cho khối đồng đã thoát ra.
Đổ 120 g chất lỏng vào 20 g nước ở 100 °C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 37,5°C. Nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 20 °C. Nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kgK. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là ......J/kgK.
Một nhà máy điện hơi nước nhận nhiệt từ một lò nung với tốc độ 280 GJ/h. Tổn thất nhiệt cho không khí xung quanh từ hơi nước khi nó đi qua các đường ống và các thành phần khác được ước tính là khoảng 8 GJ/h. Biết nhiệt lượng có ích được chuyển về nước làm mát với tốc độ 145 GJ/h.
a) Sản lượng điện sản xuất ra là ...... GJ/h.
b) Hiệu suất nhiệt của nhà máy điện này là ......% (kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).
