22 câu hỏi
Đâu là cặp tính trạng tương phản ở cây đậu hà lan?
Hạt xanh và hạt trơn.
Hoa trắng và hạt nhăn.
Hạt trơn và hạt nhăn.
Hạt vàng và hoa tím.
Phép lai nào dưới đây có thể tạo ra đời con có kiểu gene AaBb?
AABB × AAbb.
AABB × aabb.
Aabb × aabb.
aabb × aaBb.
Khi nói về đặc điểm của cây đậu hà lan, phát biểu nào dưới đây là sai?
Thời gian thế hệ dài.
Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Số lượng cá thể đời con lớn.
Có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ nhận biết.
Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích?
Aa × Aa.
aa × aa.
AA × Aa.
AA × aa.
Khi Mendel cho lai giữa các giống đậu hà lan thuần chủng khác nhau về một tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F2 là
9 : 3 : 3 : 1.
1 : 1.
1 : 2 : 1.
3 : 1.
Một cơ thể có kiểu gene AaBB. Sau khi giảm phân, cơ thể đó sẽ tạo ra những loại giao tử nào dưới đây?
AB, ab.
Aa, BB.
AB, aB.
aB, ab.
Số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AabbDDEe là
2.
4.
16.
8.
Cho hai cây đậu có kiểu gene là Aa và aa giao phấn với nhau. Tỉ lệ kiểu gene ở đời con sẽ là
1 AA : 2 Aa : aa.
100% Aa.
1 Aa : 1 aa.
3 Aa : 1 aa.
Trong thí nghiệm của Mendel, khi lai hai cây đậu hà lan thuần chủng hạt trơn và hạt nhăn (hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn), kết quả ở F1 sẽ cho ra tỉ lệ
100% hạt nhăn.
50% hạt trơn, 50% hạt nhăn.
75% hạt trơn, 25% hạt nhăn.
100% hạt trơn.
Số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AABbDdeeHh là
8.
32.
16.
4.
Phép lai nào dưới đây cho đời con có 3 kiểu gene?
Aa × aa.
AA × Aa.
Aa × Aa.
AA × aa.
Phép lai AA × Aa cho đời con có mấy kiểu gene?
4.
3.
2.
1.
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene (AaBb). Loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể này là
Ab.
Bb.
AaBb.
Aa.
Ở cây đậu hà lan, khi cho các giống thuần chủng cây cao tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là
50% cây cao : 50% cây thấp.
100% cây cao.
100% cây thấp.
75% cây cao : 25% cây thấp.
Ở đậu hà lan, hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Tiến hành lai một cây đậu hà lan hoa tím với một cây hoa trắng, thu được đời con đều có hoa tím. Kiểu gene ở cây đậu hoa tím ban đầu là gì?
Đồng hợp trội.
Đồng hợp lặn.
Không thể xác định được.
Dị hợp.
Ở chuột, lông đen (A) trội hoàn toàn so với lông nâu (a). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1?
AA × aa.
Aa × aa.
Aa × Aa.
AA × AA.
Ở đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Khi cho hai cây đậu có kiểu gene Aabb và AaBb giao phấn với nhau, kiểu gene nào ở đời con chiếm tỉ lệ 1/4?
AABb.
AaBb.
aabb.
aaBb.
Cơ thể có kiểu gene nào dưới đây được xem là thuần chủng?
aaBb.
AaBb.
aabb.
Aabb.
Những phép lai nào dưới đây cho đời con mang tỉ lệ kiểu hình đồng nhất? Biết rằng các gene trội hoàn toàn.
aa × aa.
AA × AA.
Aa × Aa.
AA × Aa.
Aa × aa.
Ở cây đậu hà lan, hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho cây đậu có kiểu gene Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
100% hoa tím.
3 hoa tím : 1 hoa trắng.
100% hoa trắng.
1 hoa tím : 1 hoa trắng.
Ở đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Khi cho hai cây đậu có kiểu gene AaBb và AABb giao phấn với nhau, tỉ lệ đời con có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn là
1/2.
1/4.
3/8.
5/8.
Trong quá trình nghiên cứu, để phát hiện ra các quy luật di truyền, Mendel đã sử dụng đối tượng nào dưới đây?
Đậu hà lan.
Cà chua.
Ruồi giấm.
Cỏ tranh.
