15 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
nguyên tử trung tâm.
phối tử.
cả nguyên tử trung tâm và phối tử.
số lượng phối tử.
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tửNH3 tạo thành phức chất là
[Cu(NH3)6]2+.
[Cu(NH3)2(H2O)5].
[Cu(NH3)(H2O)5]2+.
[Cu(NH3)(H2O)5].
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
[Ni(NH3)6]2+.
[Ni(NH3)2(H2O)4].
[Ni(NH3)(H2O)5]2+.
[Ni(NH3)5(H2O)]2+.
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?
Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ màu xanh được tạo thành.
Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”
Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
điện li, [M(H2O)n]+.
điện li, [M(H2O)m]n+.
phân li, [M(H2O)m]n+.
phân li, [M(H2O)n]+.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây làđúng?
Phức chất X có công thức là [Ag(NH3)2]+.
Dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự xuất hiện kết tủa.
Phức chất X có nguyên tử trung tâm là NH3.
Phức chất X không mang điện tích và tan tốt trong nước.
X làphức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X làđúng?
Phức chất X có màu hồng đỏ.
X có công thức là [Co(H2O)4]2+.
Liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+là liên kết cộng hóa trị.
Không thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ vì hai phức chất này đều có cùng nguyên tử trung tâm.
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl− thì có phản ứng sau:
\({{\rm{[Ni(}}{H_2}O{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq)}}\,\, \to \,\,{{\rm{[Ni(N}}{{\rm{H}}_3}{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{6}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O (l) (*)}}\).
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Trong điều kiện của phản ứng (*) phức chất [Ni(NH3)6]2+ kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH−. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phức chất tạo thành có 4 phối tử nước và 2 phối tử OH−.
Phức chất tạo thành có điện tích +2.
Phức chất tạo thành có nguyên tử trung tâm là Co2+.
Phức chất tạo thành là [Co(OH)2(H2O)4].
Dung dịch phức chất aqua không thể có màu xanh là
[Cr(H₂O)6]3+.
[Zn(H₂O)6]2+.
[Ni(H₂O)6]2+.
[Cu(H₂O)6]2+.
Phức chất nào sau đây của Cu2+ có màu vàng?
[Cu(H2O)6]2+.
[CuCl4]2-.
[Cu(NH3)4(H2O)2].
[Cu(OH)2(H2O)4].
Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- tạo thành?
Hoà tan kết tủa.
Đổi màu dung dịch từ màu xanh sang màu vàng.
Xuất hiện kết tủa.
Đổi màu dung dịch từ màu xanh lam sang màu vàng.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?
Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Hoà tan kết tủa.
Dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.
Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.
Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.
Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.
Trong dung dịch, ion Fe3+ tồn tại dưới dạng phức chất aqua có sáu phối tử nước.
Cho các phát biểu sau:
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất aqua có dạng hình học vuông phẳng.
c) 6 phối tử nước đã cho cặp electron chưa liên kết vào ion Fe3+.
d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất aqua là Fe2+.
Số phát biểu đúng là:
1.
2.
3.
4.