25 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 (Đúng sai) có đáp án
25 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Nhật Bản là một đất nước nhiều đồi núi, địa hình bị cắt xẻ phức tạp. Nhật Bản nằm trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất gió mùa; phần lớn lãnh thổ có lượng mưa trên 1000 mm/năm. Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày, đa số các sông đều ngắn, dốc và có tốc độ chảy lớn. Sông dài nhất là sông Si-na-nô. Đường bờ biển dài 29000 km với vùng biển rộng không đóng băng, bờ biển nhiều vũng vịnh.
a) Nhật Bản có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố đều trên cả nước.
b) Chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
c) Nhật Bản có nhiều sông lớn bồi tụ nên những đồng bằng phù sa rộng lớn màu mỡ.
d)Nhật Bản có vùng biển rộng, nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh nên tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng.
Cho thông tin sau:
Với “tinh thần nước Nhật” và sự đồng lòng của toàn thể nhân dân “xứ Phù Tang”, khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai (1951-1973), nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ nhanh chóng. Nhiều nhà kinh tế thế giới coi đây là sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản. Từ một đống đổ nát sau chiến tranh, Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thứ 2 trong thế giới tư bản chỉ sau Mỹ.
a)Nhật Bản chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
b) Tập trung cao độ vào phát triển tất cả các ngành kinh tế, sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.
c)Duy trì cơ cấu hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuât nhỏ, thủ công.
d)Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành ít cần đến khoáng sản.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2010 | 2020 |
Từ 0 đến 14 tuổi | 14,6 | 13,2 | 12,0 |
Từ 15 đế 64 tuổi | 68,0 | 63,8 | 59,0 |
Từ 65 tuổi trở lên | 17,4 | 23,0 | 29,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Tỉ lệ số dân từ 15 tuổi đến 64 tuổi có xu hướng giảm.
b) Tỉ lệ số dân từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
c) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2000, 2010 và 2020.
d) Tỉ lệ dân số từ 0 tuổi đến 14 tuổi có xu hướng tăng.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2010 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 126,9 | 127,7 | 128,0 | 127,0 | 126,2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 0,18 | 0,13 | 0,03 | -0,09 | -0,30 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản thấp và giảm do chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
c)Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2010 - 2020.
d)Năm 2020 so với năm 2010, số dân Nhật Bản giảm 0,7 triệu người.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển.
a) Quy mô dân số lớn giúp Nhật Bản có nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
b) Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai.
c) Dân cư Nhật Bản phân bố đồng đều giữa các khu vực.
d) Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng.
Cho thông tin sau:
Mặc dù là một nước nghèo về tài nguyên, khí hậu lại không ủng hộ nhưng có một thứ là thế mạnh của Nhật Bản đó chính là con người. Với hệ thống đào tạo và giáo dục được nâng tầm và chăm sóc đặc biệt cũng là chìa khóa mở ra tương lai về kinh tế và chính trị để đất nước phát triển vững mạnh. Việc đầu tư và đẩy mạnh cho giáo dục có ý nghĩa then chốt đối với nước này. Nhà nước đã tạo lập ra hệ thống giáo dục có thể đào tạo ra một lực lượng lao động có hiệu quả cực cao, đưa một đất nước từ khan hiếm tài nguyên tiến đến một nước công nghiệp phát triển bởi được áp dụng những kỹ thuật, công nghệ cao vào công việc.
a) Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai là khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
b) Vấn đề then chốt chốt được đầu tư và đẩy mạnh nhằm mở ra tương lai cho kinh tế và chính trị của Nhật Bản là cải thiện nguồn tài nguyên nghèo nàn.
c)Khoa học - kĩ thuật, lao động là nhân tố hàng đầu giúp Nhật Bản trở thành nước công nghiệp phát triển mạnh trên thế giới.
d)Người dân Nhật Bản có tinh thần tự lực, tự cường và kỷ luật lao động rất cao.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần với Liên bang Nga và Trung Quốc, là những nền kinh tế lớn trên thế giới. Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.
a) Nhật Bản nằm ở Đông Á, là khu vực có nhiều quốc gia với nền kinh tế phát triển năng động.
b) Vị trí địa lí giúp Nhật Bản dễ dàng giao thương với các nước khác, thu hút đầu tư và phát triển các ngành kinh tế biển.
c) Nhật Bản có chung đường biên giới trên biển và đất liền với Liên bang Nga và Trung Quốc.
d)Vị trí nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa và giáp nhiều biển nên Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản có đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió là nơi lí tưởng để xây dựng các cảng biển. Vùng biển giàu hải sản, chiếm khoảng 25% số loài cá biển trên toàn thế giới. Các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá như: cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích, cá hồi,... là điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển ngành đánh cá.
a) Nhật Bản có đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển.
b) Vùng biển Nhật Bản có tài nguyên hải sản phong phú, đa dạng do Chính phủ hạn chế việc khai thác.
c) Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn do là nơi gặp nhau của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
d) Nhật Bản có truyền thống đánh bắt hải sản lâu đời. Ngành đánh bắt hải sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Nhật Bản.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản cần phải đảo ngược được xu thế già hóa dân số nhanh chóng, không làm được điều này thì bản thân sự tồn tại của Nhật Bản trong vai trò một quốc gia, dân tộc cũng sẽ bị đe dọa chứ không nói đến chấn hưng. Bên cạnh đó, Nhật Bản cần có giải pháp để huy động phụ nữ tham gia tích cực hơn vào phát triển kinh tế, mở cửa xã hội theo hai chiều để trở nên thoải mái hơn với nhập cư, đồng thời trang bị tốt hơn cho người Nhật trong hòa nhập với thế giới.
a) Già hóa dân số đang diễn ra nhanh chóng và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của Nhật Bản.
b) Giải pháp để Nhật Bản đảo ngược được xu thế già hóa dân số là khuyến khích sinh con, nâng cao tuổi thọ trung bình, nhập cư.
c) Phụ nữ Nhật Bản luôn tham gia rất tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội nước này.
d) Chính sách quan trọng để Nhật Bản mở cửa xã hội theo hai chiều là khuyến khích xuất cư và hòa nhập với thế giới.
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người dân từ 25 tuổi trở lên của Nhật Bản, năm 2000 và 2020
(Đơn vị: năm)
Năm | 2000 | 2020 |
Tuổi thọ trung bình | 81,2 | 84,7 |
Số năm đi học trung bình | 12,1 | 13,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Tuổi thọ trung bình của người dân Nhật Bản ngày càng tăng.
b) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người dân Nhật Bản, năm 2000 và 2020.
c) Tuổi thọ trung bình của người dân Nhật Bản lớn do kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
d) Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở Nhật Bản cao do Chính phủ rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
Cho thông tin sau:
Sự gia tăng tuổi thọ trung bình có nhiều tác động tích cực đối với kinh tế và xã hội Nhật Bản. Người cao tuổi có thể tiếp tục làm việc lâu hơn, cống hiến cho nền kinh tế và duy trì sự ổn định trong các hệ thống xã hội như hệ thống chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ xã hội. Tăng tuổi thọ cũng đòi hỏi quản lý tài chính và dịch vụ y tế cho người cao tuổi tốt hơn.
a) Tuổi thọ cao nên Nhật Bản có nguồn lao động rất dồi dào, tăng nhanh.
b) Tuổi thọ tăng đã gây áp lực lên hệ thống y tế Nhật Bản.
c) Sự gia tăng tuổi thọ là do y tế phát triển, mức sống cao.
d) Người lao động Nhật Bản có truyền thống cần cù, chịu khó, thời gian và năng suất lao động cao.
Cho thông tin sau:
Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản là khoảng 334 người/km2 (năm 2020). Phân bố dân cư không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển, đặc biệt là dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương trên đảo Hôn-su.
a) Nhật Bản có mật độ dân số thấp, ngày càng giảm.
b) Dân cư phân bố không đều gây ảnh hưởng đến quá trình khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động của Nhật Bản.
c) Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển.
d) Đảo Hôn Su tập trung đông dân cư nhất.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản nằm trong khoảng vĩ độ từ 200B đến 450B và trong khoảng kinh độ từ 1230Đ đến 1540Đ. Phía đông và phía nam giáp Thái Bình Dương, phía tây giáp biển Nhật Bản, phía bắc giáp biển Ô-khốt. Nhật Bản gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên.
a) Nhật bản có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
b) Nhật Bản chịu tác động của nhiều thiên tai, nhất là động đất và sóng thần.
c) Nhật Bản có hình dáng lãnh thổ cân đối nên tự nhiên ít có sự phân hóa.
d) Nhật Bản nằm hoàn toàn trong đới khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Cho bảng số liệu:
Số dân và cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020
Năm | 1950 | 2000 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 82,8 | 126,9 | 126,2 |
Cơ cấu dân số (%) - Dưới 15 tuổi - 15 đến 64 tuổi - 65 tuổi trở lên |
35,4 59,6 5,0 |
14,6 68,0 17,4 |
59,0 29,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Số dân Nhật Bản tăng liên tục trong giai đoạn 1950 - 2020.
b) Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số trẻ.
c) Giai đoạn 1950 - 2000, số dân Nhật Bản tăng thêm 44,1 triệu người.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950, 2000 và 2020.
Cho thông tin sau:
Thế giới không thể nào quên thảm họa kép kinh hoàng xảy ra lúc hơn 14 giờ ngày 11/3/2011 tại Nhật Bản. Đúng 14h46 theo giờ đại phương, đại địa chấn Honshu độ lớn 9,1 độ rích-te, khởi phát ngoài khơi hòn đảo Honshu ở phía Đông Bắc nước này, gây ra sóng thần cao đến 40 mét ập vào đất liền, phá hủy mọi thứ trên đường đi của nó. Theo thống kê chính thức, 15899 người đã thiệt mạng với 2572 người vẫn mất tích và được cho là đã chết. Trên 6000 người bị thương. Nhiều thị trấn bị xóa sổ khỏi bản đồ. Tại nhà máy điện hạt nhân Fukushima nằm gần bờ biển, sóng thần tấn công đã làm hỏng hoàn toàn các hệ thống làm mát thanh nhiên liệu hạt nhân, gây ra thảm hoạ nghiêm trọng, khiến các vùng dân cư xung quanh bị nhiễm phóng xạ. Nhiều nơi 10 năm sau con người vẫn chưa thể sinh sống trở lại.
a)Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, núi lửa.
b) Vị trí Nhật Bản nằm trong vành đai động đất núi lửa khu vực Thái Bình Dương.
c) Thảm họa động đất, sóng thần xảy ra năm 2011 gây hậu quả nghiêm trọng cho Nhật Bản trong hàng chục năm.
d) Do nằm trong khu vực có hoạt động kiến tạo địa chất diễn ra mạnh mẽ nên Nhật Bản có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Tỉ lệ gia tăng dân số | 0,18 | 0,13 | 0,03 | -0,09 | -0,30 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giảm liên tục.
b) Những năm Nhật Bản có tỉ lệ gia tăng dân số âm (-) thì quy mô dân số tăng nhanh.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số thấp là một nguyên nhân quan trọng khiến cơ cấu dân số Nhật Bản già nhanh.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho thông tin sau:
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ những người không có khả năng lao động trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 65 tuổi.
a) Nhật Bản là nước có lực lượng lao động còn rất ít do số người già nhiều.
b) Nhật Bản là nước có tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
c) Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao bậc nhất thế giới.
d) Trong tương lai Nhật Bản phải đối mặt với vấn đề thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội cao.
Cho thông tin sau:
Văn hóa Nhật Bản là một trong những nền văn hóa đặc sắc nhất thế giới. Văn hóa Nhật Bản đã phát triển mạnh mẽ qua thời gian và chịu ảnh hưởng từ văn hóa Châu Á và phương Tây.
a) Nhật Bản có phong tục tập quán độc đáo và nền văn hóa đặc sắc.
b) Người dân Nhật Bản có tính tập thể và tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
c) Giáo dục là chìa khóa giúp cho nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng ổn định.
d) Nền văn hóa đa dạng khiến xã hội Nhật Bản có nhiều bất ổn.
Cho thông tin sau:
Khí hậu của Nhật Bản có sự đa dạng do địa hình và vị trí địa lý của quốc gia này. Nhật Bản có khí hậu ôn đới với bốn mùa đặc trưng. Mùa xuân và mùa thu là hai mùa trong năm có thời tiết dễ chịu nhất. Nhiệt độ trung bình vào khoảng từ 10°C đến 20°C và không quá oi bức. Mùa hè tại Nhật Bản rất nóng và có độ ẩm cao. Nhiệt độ trung bình vào khoảng từ 25°C đến 35°C. Một số khu vực ven biển cũng gặp phải cơn bão mùa hè. Mùa thu khí hậu trong lành, dễ chịu, mùa đông có tuyết rơi.
a) Nhật Bản có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
b) Khí hậu Nhật Bản có sự thay đổi rõ rệt từ Bắc xuống Nam.
c) Sự đa dạng về khí hậu cho phép Nhật Bản phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu đa dạng.
d) Sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam của đất nước Nhật Bản thể hiện quy luật phi địa đới.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản là một trong những quốc gia phát triển hàng đầu trên thế giới. Thế nhưng đất nước này cũng gắn liền với hình ảnh một vùng đất khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, hầu như không sở hữu nguồn khai thác lớn nào. Thiên nhiên ở Nhật không phải là thế mạnh, nhưng tốc độ vươn lên lại thần kì, thế nên những thông tin xoay quanh nguồn tài nguyên nơi đây vốn luôn là đề tài được mọi người quan tâm để hiểu rõ hơn về xứ sở hoa anh đào.
a) Tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản có trữ lượng lớn nhất là Than và sắt.
b) Nhân tố quan trọng nhất tạo nên sự phát triển thần kì của Nhật Bản chủ yếu dựa vào nguồn lực về con người.
c) Sức ép lớn nhất về dân cư Nhật Bản là tỉ lệ người già cao, chi phí phúc lợi xã hội ngày càng lớn.
d) Nguồn lực con người và tài nguyên phong phú là điều kiện quyết định sự phát triển thịnh vượng của Nhật Bản.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển.
a) Lao động Nhật Bản có số lượng lớn.
b) Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai.
c) Dân cư tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng ven biển chủ yếu do ở đây có ít thiên tai.
d) Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng.
Cho thông tin sau:
Theo số liệu do Bộ Nội vụ và Truyền thông Nhật Bản công bố, tỷ lệ người cao tuổi ở Nhật Bản được xác định từ 65 tuổi trở lên đạt ở mức cao kỷ lục 36,17 triệu người tính đến tháng 9 năm 2023, tăng 300000 người so với một năm trước đó, chiếm 29,1% dân số và là tỷ lệ cao nhất thế giới. Chính phủ Nhật Bản vừa cho biết cứ 10 cư dân thì có 1 người từ 80 tuổi trở lên, tương đương 10% dân số Nhật Bản hiện ở độ tuổi trên 80.
a) Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn cho Nhật Bản là thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
b) Tỉ lệ người già tăng chủ yếu do mức sống được nâng lên, tỉ suất sinh giảm.
c) Số người cao tuổi ở Nhật có xu hướng tăng.
d) Nhật Bản đang ở trong thời kì cơ cấu dân số vàng.
Cho bảng số liệu:
Số dân của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020 (Đơn vị: triệu người)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân | 126,9 | 127,7 | 128,0 | 127,0 | 126,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Số dân của Nhật Bản tăng nhanh liên tục qua các năm.
b) Nhật Bản có quy mô dân số lớn nhưng tốc độ tăng chậm.
c) Quy mô dân số của Nhật Bản giảm không đều qua các năm trong giai đoạn 2000 - 2020.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho biểu đồ sau:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2005 - 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a)Năm 2020 so với năm 2005, số dân Nhật Bản giảm 1,5 triệu người.
b)Năm 2020 so với năm 2005, tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giảm 0,43%.
c) Năm 2020, số dân của Nhật Bản tăng thêm 0,3786 triệu người.
d) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản thấp và giảm dần chủ yếu do chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Cho biểu đồ về dân số của Nhật Bản năm 2000, 2010 và 2020:

(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2000, 2010 và 2020.
b)Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong cơ cấu dân số Nhật Bản luôn nhỏ nhất và giảm dần.
c) Nhóm người trong độ tuổi từ 65 tuổi trở lên luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dân số Nhật Bản.
d)Nhật Bản là nước có cơ cấu dân số già, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động.



