25 câu hỏi
Hoocmon insulin được dùng để:
Làm thể truyền trong kĩ thuật gen
Chữa bệnh đái tháo đường
Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn
Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ
Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng:
Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người
Sản xuất ra chất kháng sinh
Tổng hợp được kháng thể
Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau
Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:
Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
Công nghệ lên men và công nghệ enzim
Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
Công nghệ hoá chất
Các tác nhân vật lí được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là:
Các tia phóng xạ, cônsixin
Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt
Tia tử ngoại, cônsixin
Sốc nhiệt, tia tử ngoại, cônsixin
Đặc điểm của tia tử ngoại là:
Tác dụng mạnh
Xuyên qua các lớp mô và tác dụng kéo dài
Không có khả năng xuyên sâu
Tất cả các đặc điểm nêu trên đều đúng
Tia tử ngoại thường được dùng để xử lí và gây đột biến ở:
Thực vật và động vật
Vi sinh vật, bào tử và hạt phấn
Vi sinh vật, mô động vật và thực vật
Động vật, vi sinh vật
Các tia phóng xạ có khả năng gây ra:
Đột biến gen và đột biến NST
Đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
Đột biến gen và đột biến dị bội
Đột biến cấu trúc và số lượng NST
Để gây đột biến ở thực vật bằng các tia phóng xạ, người ta không chiếu xạ chúng vào bộ phận nào sau đây?
Hạt nảy mầm, hạt phấn, bầu nhuỵ
Đỉnh sinh trưởng của thân, cành
Mô rễ và mô thân
Mô thực vật nuôi cấy
Tác dụng của tia tử ngoại là:
Gây đột biến gen
Gây đột biến cấu trúc NST Và đột biến gen
Gây đột biến gen và đột biên số lượng NST
Gây đột biến đa bội và đột biến dị bội
Tác dụng của sốc nhiệt là:
Gây mất cặp nuclêôtit trong đột biến gen
Gây lặp đoạn NST trong đột biến cấu trúc NST
Gây đảo đoạn NST
Thường gây đột biến số lượng NST
Người ta thường dùng loại hoá chất nào dưới đây để gây đột biến đa bội?
Nitrôzô mêtyl urê (NMU)
Êtylmêtal sunfonat (EMS)
Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Cônsixin
Biểu hiện của thoái hoá giống là:
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên
Con lai có sức sống kém dần
Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:
Các cá thể có sức sống kém dần
Sinh trưởng kém, phát triển chậm
Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
Nhiều bệnh tật xuất hiện
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Giao phối cận huyết là:
Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau
Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng
Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là:
Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt
Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ
Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ
Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:
Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm
Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ
Xuất hiện quái thai, dị hình
Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy, đàn
Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
Thoái hoá giống dẫn đến thế hệ sau có biểu hiện:
Sức sống kém dần
Sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém
Nhiều tính trạng xấu, có hại bộc lộ
Tất cả các biểu hiện nói trên
Ưu thế lai là hiện tượng:
Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ
Con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ
Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là
Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc chủ định và chọn lọc không có chủ định
Chọn lọc qui mô lớn và chọn lọc qui mô nhỏ
Phương pháp chọn lọc giống chỉ dựa trên kiểu hình mà không cần kiểm tra kiểu gen được gọi là:
Chọn lọc không có chủ định
Chọn lọc với qui mô nhỏ
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc không đồng bộ
Đăc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
Tầm vóc to, tăng trọng nhanh
Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lững võng, bung sệ
Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp
Trọng lượng tối đa cao
Được xem là tiến bộ kĩ thuật nổi bật của thế kỉ XX. Đó là việc tạo ra:
Cà chua lai
Đậu tương lai
Ngô lai
Lúa lai








