25 câu hỏi
Khi ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật hay động vật, người ta đều phải......(I)..... khỏi cơ thể rồi nuôi cấy trong.....(II)....thích hợp để tạo thành....(III)....( hay còn gọi là mô sẹo). Tiếp đó dùng.....(IV)..... để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Số (I) là:
tách rời tế bào
ghép tế bào
tách rời cơ quan
ghép cơ quan
Khi ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật hay động vật, người ta đều phải......(I)..... khỏi cơ thể rồi nuôi cấy trong.....(II)....thích hợp để tạo thành....(III)....( hay còn gọi là mô sẹo). Tiếp đó dùng.....(IV)..... để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Số (II) là:
cơ thể mới
môi trường dinh dưỡng nhân tạo
phòng thí nghiệm
dịch tế bào
Khi ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật hay động vật, người ta đều phải......(I)..... khỏi cơ thể rồi nuôi cấy trong.....(II)....thích hợp để tạo thành....(III)....( hay còn gọi là mô sẹo). Tiếp đó dùng.....(IV)..... để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Số (III) là:
cơ quan mới
tế bào mới
mô non
cơ thể mới
Khi ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật hay động vật, người ta đều phải......(I)..... khỏi cơ thể rồi nuôi cấy trong.....(II)....thích hợp để tạo thành....(III)....( hay còn gọi là mô sẹo). Tiếp đó dùng.....(IV)..... để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Số (IV) là:
enzim
hoocmôn sinh trưởng
hoá chất
chất kháng sinh
Công nghệ tế bào là:
Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.
Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
Đỉnh sinh trưởng
Bộ phận rễ
Bộ phận thân
Cành lá
Loài cá đã được nhân bản vô tính thành công ở Việt Nam là:
Cá trạch
Cá ba sa
Cá chép
Cá trắm
Người ta đã thành công trong việc tạo ra cây lai bằng phương pháp lai tế bào ở hai loài sau đây?
Cà chua và khoai tây
Bắp và lúa
Thuốc lá và lúa
Cỏ dại và bắp
Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:
Loại bỏ nhân của tế bào
Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
Loại bỏ thành Xenlulozơ của tế bào
Phá huỷ các bào quan.
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:
Vật nuôi.
Vi sinh vật
Vật nuôi và vi sinh vật.
Cây trồng
Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....
Số (I) là:
kĩ thuật công nghệ
kĩ thuật di truyền
đột biến nhân tạo
đột biến tự nhiên
Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....
Số (II) là:
Nhân tế bào từ tế bào của loài cho
Phân tử ADN từ tế bào của loài cho
NST từ tế bào của loài cho
Đoạn ADN từ tế bào của loài cho
Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....
Số (III) là:
một số biến dị
một hay vài tính trạng
một hay một cụm gen
một số cặp nuclêôtit
Kỹ thuật gen là ứng dụng của......(I)..... Người ta dùng kĩ thuật gen để chuyển một.....(II)....sang tế bào của loài nhận. Đoạn ADN này mang....(III)....được ghép vào một phân tử ADN khác đóng vai trò trung gian được gọi là.....(IV).....
Số (IV) là:
vật ghép
thể truyền
thể tiếp hợp
vật xúc tác
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là:
Giao phấn xảy ra ở thực vật.
Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật
Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là:
12,5%
25%
50%
75%
Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây:
Giao phối cận huyết
Lai kinh tế
Lai phân tích
Giao phối ngẫu nhiên
Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:
Con lai kinh tế là giống không thuần chủng.
Con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.
Làm giảm kiểu gen ở đời con.
Làm tăng kiểu hình ở đời con.
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là:
Đơn giản, dễ tiến hành và ít tốn kém
Có thể được áp dụng rộng rãi
Chỉ cần được tiến hành một lần đã tạo ra hiệu quả
Cho kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?
Chất kháng thể
Hoocmon sinh trưởng
Vitamin
Enzim
Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:
Phân tử ADN của tế bào cho
Phân tử ADN của tế bào nhận
Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho
Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen
Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?
Hoocmon
Hoá chất khác nhau
Xung điện
Enzim
Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:
Đưa vào các bào quan
Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
Đưa vào nhân của tế bào nhận
Gắn lên màng nhân của tế bào nhận
Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:
Có khả năng đề kháng mạnh
Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
Cơ thể chỉ có một tế bào
Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau
Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ:
Thực vật
Động vật
Xạ khuẩn
Thực vật và động vật








