2048.vn

24 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình đường thẳng (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

24 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 2. Phương trình đường thẳng (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 3}}{6} = \frac{{z - 1}}{9}\) có một vectơ chỉ phương là

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {6;3;9} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3;9;6} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;2;3} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 1 + 3t\end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {2;1;1} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng △ đi qua điểm M(2; 0; −1) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3;1} \right)\). Phương trình tham số của đường thẳng △ là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 4t\\y = - 6t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 3t\\z = - 1 + 5t\end{array} \right.\). Phương trình chính tắc của d là

\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{5}\).

\(x - 2 = y = z + 1\).

\(\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 5}}\).

\(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 1}}{5}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng AB với A(1; −2; 5) và B(3; 1; 1) là

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 5}}{{ - 4}}\).

\(\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{5}\).

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 5}}{{ - 4}}\).

\(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 5}}{1}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 1;2} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng (P): \(x - 2y + 2z + 5 = 0\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 1 + 2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - t\\y = - 1 - 2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 2 - t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - t\\y = - 1 + 2t\\z = 2 - 2t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{3}\)?

\(P\left( { - 1;2;1} \right)\).

\(Q\left( {1; - 2; - 1} \right)\).

\(N\left( { - 1;3;2} \right)\).

\(M\left( {1;2;1} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 7}}{{ - 2}}\). Đường thẳng đi qua A và song song với d có phương trình là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 3 - 2t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 7 + 3t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 2 + 3t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 7}}{1} = \frac{{z - 3}}{4}\) và \(d':\frac{{x - 6}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{1}\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

song song.

trùng nhau.

cắt nhau.

chéo nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - 2t\\z = t\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 2t\\y = - 5 + 3t\\z = 4 + t\end{array} \right.\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

song song.

trùng nhau.

cắt nhau.

chéo nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - t\\y = - 1 + 4t\\z = 3t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y + 8}}{{ - 4}} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}\). Xác định góc giữa hai đường thẳng d1 và d2.

30°.

90°.

0°.

60°.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x – 2y + 2z – 3 = 0 và đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{1}\). Tính sin của góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{6}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, góc giữa trục Oy và mặt phẳng (Oxz) bằng

45°.

60°.

90°.

120°.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng (Oxz) và (P): x – y + 1 = 0 bằng

60°.

135°.

45°.

90°.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1\\z = - 1 - 2t\end{array} \right.\)và mặt phẳng (P): \(2x + y - 2z + 1 = 0\). Gọi N là điểm thuộc Δ và có hoành độ bằng 2.

(a) Điểm M(0; 1; −1) thuộc Δ.

(b) Một vectơ chỉ phương của Δ là \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 2} \right)\).

( c) Tung độ của N là 2.

(d) Khoảng cách từ N đến (P) là \(d = \frac{{16}}{3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A(1; 2; 3), B(2; −1; 0), C(−1; −1; 4), \(D\left( {3;1; - 2} \right)\). Khi đó

(a) Đường thẳng đi qua AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 6; - 6} \right)\).

(b) Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.

(c) Góc giữa đường thẳng AB và AD là 33° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).

(d) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) là 20° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 2 + 4t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - y + z - 2 = 0\). Khi đó

(a) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ là (3; 1; −2).

(b) Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là 4° (làm tròn đến đơn vị của độ).

(c) Điểm M(1; 5; 6) là điểm chung của đường thẳng d và mặt phẳng (P).

(d) Mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình \(6x + 13y - 5z - 41 = 0\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 1 + 3t\\z = 2t\end{array} \right.\).

( a) Đường thẳng đi qua điểm A(1; −1; 0).

(b) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là \(\overrightarrow u = \left( { - 4; - 6; - 4} \right)\).

(c) Đường thẳng d song song với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\).

(d) Đường thẳng d và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 4t\\y = 2 - t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\) chéo nhau.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 6y - 3z + 2024 = 0\).

(a) Một vectơ chỉ phương của Δ là \(\overrightarrow u = \left( { - 1; - 2;1} \right)\).

(b) Một vectơ pháp tuyến của (P) là \(\overrightarrow n = \left( {1;2; - 1} \right)\).

(c) Góc giữa Δ và (P) là 90°.

(d) Lấy tùy ý hai điểm phân biệt A, B ∈ △. Gọi A', B' lần lượt là hình chiếu của A, B lên (P). Khi đó A'B' = 2024.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một sườn núi (có độ nghiêng đều), người ta trồng một cây thông và muốn giữ nó không bị nghiêng bằng hai sợi dây neo như hình vẽ. Giả thiết cây thông mọc thẳng đứng và trong một hệ tọa độ phù hợp, các điểm gốc O (gốc cây thông) và A, B (nơi buộc dây neo) có tọa độ tương ứng là O(0; 0; 0), A(5; −3; 1), \(B\left( { - 3; - 4;2} \right)\), đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét. Biết rằng hai dây neo đều được buộc vào cây tại điểm C(0; 0; 5) và được kéo căng tạo thành các đoạn thẳng. Khi đó, góc tạo bởi dây neo CA và mặt phẳng sườn núi là bao nhiêu độ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

index_html_17b1c3acfa242946.png

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ O(0; 0; 0), đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét. Một máy bay chuyển động hướng về đài kiểm soát không lưu, bay qua hai vị trí \(A\left( { - 500; - 250;150} \right),B\left( { - 200; - 200;100} \right)\). Khi máy bay ở gần đài kiểm soát nhất, tọa độ của vị trí máy bay là (a; b; c). Giá trị của biểu thức \( - 3a - b - c\) là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một robot di chuyển theo đường thẳng d có phương trình \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\). Mặt tường của nhà kho có phương trình \(\left( P \right):x + y + z = 2\). Tọa độ điểm mà robot sẽ chạm vào tường có dạng (a; b; c). Tính a + b + c.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để làm thí nghiệm về chuyển động trong mặt phẳng nghiêng, người làm thí nghiệm đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Góc giữa mặt phẳng nghiêng (P): \(4x + 11z + 5 = 0\) và mặt sàn (Q): z – 1 = 0 là bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét) vào một sân bay, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí A(2; −1; 3) đến vị trí B(8; 7; 1). Góc giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack