24 câu hỏi
Liên hệ với kiến thức phần lịch sử thế giới (thời nguyên thủy), trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu vết sớm nhất của
loài Vượn cổ
Người tối cổ
Người hiện đại
Người tinh khôn
Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay
40 vạn – 50 vạn năm
30 vạn – 40 vạn năm
20 vạn – 30 vạn năm
10 vạn – 20 vạn năm
Nguyên liệu chủ yếu mà Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng để chế tác công cụ lao động là
đá
xương thú
gỗ
đồng
Phương thức kiếm sống của Người tối cổ ở Việt Nam là
săn bắt, buôn bán
trao đổi, buôn bán
săn bắt, hái lượm
trồng trọt, chăn nuôi
Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống thành
các thị tộc
từng nhóm nhỏ
từng gia đình
từng bầy
Công cụ do người tối cổ chế tác có đặc điểm gì?
Công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận
Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ
Nội dung phản ánh đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay
Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay
Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay
Ở nhiều địa phương trên cả nước
Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức tương ứng với sự xuất hiện của
Người tối cổ
Người tinh khôn
nhà nước
loài Vượn cổ
Điểm khác biệt về cuộc sống của cư dân Sơn Vi so với cư dân Núi Đọ là
sống thành từng bầy gồm 3 – 4 thế hệ
kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
sống thành các thị tộc ven bờ sông, suối
biết trồng trọt và chăn nuôi các loại thú nhỏ
Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình có điểm gì khác so với cư dân văn hóa Sơn Vi?
Quần tụ nhau lại thành các bầy người.
Sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
Đã có một nền nông nghiệp sơ khai
Công cụ của cư dân Hòa Bình và Bắc Sơn có nét đặc trưng là
công cụ bằng đá được ghè đẽo với hình thù rõ ràng
công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi
công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài sắc
đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ
Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là
săn bắn, hái lượm
săn bắt, hái lượm, đánh cá
trồng rau, củ, quả
nông nghiệp trồng lúa
Cách đây 5000 – 6000 năm, sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Khiến năng suất lao động tăng gấp đôi
Làm cho đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc
Khiến sống vật chất và tinh thần được nâng cao
Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước
Nội dung nào không phản ánh thành tựu thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam?
Kĩ thuật mài ra đời và phát triển
Nông nghiệp trồng lúa nước xuất hiện
Con người biết chế tác và sử dụng đồ trang sức
Con người phát minh ra lửa
Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm?
Văn hóa Hòa Bình
Văn hóa Bắc Sơn
Văn hóa Phùng Nguyên
Văn hóa Sơn Vi
Nền văn hóa trên đất nước Việt Nam không thuộc thời đá mới là
văn hóa Hòa Bình
văn hóa Sơn Vi
văn hóa Phùng Nguyên
văn hóa Bắc Sơn
Nội dung nào không phản ánh đúng bước phát triển của các bộ lạc sinh sống trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây?
Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm
Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ
Nghề nông trồng lúa trở nên phổ biến ở nhiều thị tộc
Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc
Điểm mới trong công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây so với giai đoạn trước là gì?
Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại
Xuất hiện công cụ, đồ đựng bằng gốm
Sử dụng các công cụ bằng tre, gỗ, xương, sừng
Xuất hiện những công cụ bằng đồng
Nền văn hóa mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là
văn hóa Phùng Nguyên
văn hóa Hòa Bình
văn hóa Sơn Vi
văn hóa Bắc Sơn
Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
văn hóa Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
văn hóa Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
văn hóa Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Hãy ghép mốc thời thời gian ở cột bên trái với nền văn hóa ở cột bên phải cho phù hợp
1 – c, 2 – b, 3 – a.
1 – b, 2 – a, 3 – c
1 – a, 2 – b, 3 – c
1 – b, 2 – c, 3 – a
Hãy ghép nền văn hóa ở cột bên trái với công cụ sản xuất ở cột bên phải cho phù hợp:
| Nền văn hóa | Công cụ |
|
1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn. 2. Văn hóa Núi Đọ. 3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. |
a) Rìu đá được ghè đẽo thô sơ. b) Rìu đá được ghè đẽo nhiều hơn, đã được mài ở lưỡi. c) Công cụ bằng đồng |
1 – c, 2 – b, 3 – a
1 – b, 2 – a, 3 – c
1 – a, 2 – b, 3 – c
1 – b, 2 – c, 3 – a
Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp hoạt động kinh tế của người nguyên thủy trên đất nước ta
1 – c, 2 – b, 3 – a
1 – b, 2 – a, 3 – c
1 – a, 2 – b, 3 – c
1 – b, 2 – c, 3 – a
Nội dung nào phản ánh các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta?
Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – đá mới) Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
Sơn Vi (Người tối cổ – sơ kì đá cũ) Núi Đọ (Người tối cổ – hậu kì đá cũ) Phùng Nguyên (Người tinh khôn – hậu kì đá mới)
Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Sơn Vi (Người tinh khôn – đá mới) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – hậu kì đá mới)
Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – đá mới) Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)
