24 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 20 (Đúng sai) có đáp án
24 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga nằm trên cả hai châu lục (Châu Á và Châu Âu), có diện tích khoảng 17 triệu km2, trải theo chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11’B đến vĩ độ 77°43’B và theo chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến khoảng kinh độ 169°40’T. Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập; kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam. Giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.
a)Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên nhiều kinh, vĩ tuyến.
b) Với vị trí địa lí và lãnh thổ của Liên bang Nga khó khăn cho quản lí vùng biên giới.
c) Lãnh thổ Liên bang Nga nằm hoàn toàn ở châu Âu.
d) Liên bang Nga tiếp giáp với nhiều quốc gia nhưng tiếp giáp với ít biển, đại dương.
Cho thông tin sau:
Địa hình cao ở phía đông, thấp về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia Liên bang Nga thành 2 phần rõ rệt, đại bộ phận phần phía Tây là đồng bằng và vùng trũng; phần phía Đông phần lớn là núi và cao nguyên. Diện tích rừng của Liên bang Nga đứng đầu thế giới. Ở Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt.
a) Dãy núi già U-ran thuộc phần lãnh thổ phía Tây của Liên bang Nga.
b) Phía Bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là núi cao, hoang mạc, sa mạc.
c) Đại bộ phận lãnh thổ phía tây Liên bang Nga là đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ.
d) Phía đông của Liên bang Nga chủ yếu là địa hình đồi núi và cao nguyên.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga là nước đông dân; tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, nhiều năm có giá trị âm; tỉ lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng; cơ cấu dân số già. Mật độ dân số thấp, trung bình chỉ 9 người/km²; dân cư phân bố không đều. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
a) Do đặc điểm dân số trẻ nên Liên bang Nga giảm được nhiều chi phí phúc lợi xã hội.
b) Quy mô dân số của Liên bang Nga giảm trong nhiều năm do gia tăng dân số âm.
c) Dân cư Liên bang Nga phân bố không đều gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
d) Do lãnh thổ rộng lớn, nhiều vùng thiên nhiên khắc nghiệt nên Liên bang Nga có mật độ dân số thấp và phân bố không đều.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga có diện tíchlãnh thổ khoảng 17 triệu km2. Toạ độ địa lí: vĩ độ 410B - 770B; kinh độ 1690T - 270Đ. Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu. Liên bang Nga tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Biển Đen, Biển Caxpi và 14 nước.
a) Liên bang Nga có diện tích rộng lớn nhất thế giới.
b) Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài theo chiều Bắc - Nam và thu hẹp theo chiều Đông - Tây.
c) Liên bang Nga thuận lợi để giao lưu kinh tế, xã hội với các quốc gia.
d) Phía Bắc của Liên bang Nga chủ yếu tiếp giáp với Đại Tây Dương.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga có địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Phần phía Tây gồm 3 bộ phận địa hình: Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp; đồng bằng Tây Xibia thấp, có nhiều đầm lầy; dãy Uran là dãy núi già có độ cao trung bình khoảng 1000m chia cắt đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia, tạo nên ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á. Phần phía đông chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ.
a) Đồng bằng Đông Âu có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp.
b) Đồng bằng Tây Xibia có nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
c) Phần phía đông gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế.
d) Sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên bang Nga chủ yếu do tác động của yếu tố vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Cho biểu đồ sau:

a) Số dân Liên Bang Nga tăng liên tục qua các năm.
b) Tỉ lệ dân thành thị của Liên Bang Nga cao và tăng.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số của Liên bang Nga thấp, có năm âm.
d) Giai đoạn 1990 - 2010 số dân của Liên Bang Nga giảm.
Cho bảng số liệu:
Số dân của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 1950 | 1970 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân | 103 | 130 | 148 | 146 | 143 | 146 |
(Nguồn: UN, 2022)
a) Số dân Liên Bang Nga năm 2020 gấp hơn 1,4 lần năm 1950.
b) Số dân Liên Bang Nga có xu hướng tăng không liên tục trong giai đoạn 1950 - 2020.
c) Quy mô số dân Liên Bang Nga tăng chậm và có năm giảm chủ yếu do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, có năm âm.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi quy mô số dân của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 - 2020.
Cho thông tin sau:
Với diện tích lãnh thổ rộng nhất thế giới, có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hoá, thiên nhiên phân hóa đa dạng, nguồn tài nguyên dồi dào cùng với nền văn hóa giàu bản sắc, giáo dục rất phát triển, tỉ lệ người biết chữ đạt 99%, nguồn lao động có trình độ khoa học-kĩ thuật cao. Liên bang Nga có nhiều lợi thế để trở thành một cường quốc trên thế giới.
a) Dịch vụ là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Liên Bang Nga.
b) Nền kinh tế của Liên bang Nga phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp.
c) Sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga tạo khối lượng sản phẩm lớn.
d) Liên bang Nga có ngành công nghiệp quốc phòng đứng hàng đầu thế giới.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Liên bang Nga, giai đoạn 1995 - 2020
Năm Tiêu chí | 1995 | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 148,2 | 146,4 | 143,5 | 145,0 | 145,9 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 0,0 | -0,4 | 0,0 | 0,2 | -0,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Liên bang Nga có số dân đông, tăng rất nhanh.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số rất thấp, có giá trị âm và bằng không (0,0 %) trong nhiều năm.
c) Gia tăng dân số âm chủ yếu là do mức sống thấp, khí hậu khắc nghiệt.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Liên bang Nga, giai đoạn 1995 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 - 2020
Năm | 1950 | 1970 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 103,0 | 130,0 | 148,0 | 146,4 | 143,5 | 145,9 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 44,1 | 62,5 | 73,4 | 73,4 | 73,7 | 74,8 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Số dân đông, tăng liên tục.
b) Từ năm 1990 đến năm 2010 số dân Liên bang Nga có xu hướng giảm.
c) Năm 2020 so với năm 1950, số dân thành thị của Liên bang Nga tăng hơn 63,7 triệu người.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 - 2020.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi có xu hướng giảm, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng. Mật độ dân số trung bình rất thấp, chỉ khoảng 9 người/km2 (năm 2020), phân bố không đều; mật độ cao nhất ở khu vực đồng bằng Đông Âu; ở các vùng phía bắc và phía đông (Xi-bia, Viễn Đông) dân cư rất thưa thớt.
a) Nga có cơ cấu dân số già với tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.
b) Dân cư Liên bang Nga phân bố dân không đều, mật độ dân số thấp.
c) Đồng bằng Đông Âu có dân cư thưa thớt.
d) Mật độ dân số thấp chủ yếu do dân số giảm nhanh.
Cho thông tin sau:
Lãnh thổ rộng lớn đã làm cho Liên bang Nga có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Vị trí địa lí giáp với nhiều quốc gia, giáp biển là điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, lãnh thổ rộng lớn cũng đặt ra các vấn đề cần quan tâm về phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, các khu vực.
a) Lãnh thổ rộng lớn là nguyên nhân chính khiến cho Liên bang Nga có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú.
b) Vị trí địa lí giáp với nhiều quốc gia và giáp biển là điều kiện bất lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
c) Để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng, các khu vực của Liên bang Nga, cần phải quan tâm đến đặc điểm lãnh thổ rộng lớn của quốc gia này.
d) Để phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng, các khu vực của Liên bang Nga, cần phải chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và hạn chế mối quan hệ với các nước để đảm bảo an ninh quốc phòng.
Cho thông tin sau:
Liên Bang Nga là quốc gia tập trung nhiều di sản tự nhiên văn hóa thế giới, tạo điều kiện để trở thành điểm hấp dẫn đối với khách du lịch. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là trung tâm du lịch lớn nhất nước Nga. Các địa điểm du lịch nổi tiếng như: hồ Bai-can, nhà thờ chính tòa Thánh Ba-sin, Cung điện Crem-lin.
a) Liên Bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
b) Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
c) Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can và cung điện Crem-lin.
d) Du lịch biển là loại hình du lịch chủ yếu của Liên Bang Nga.
Cho thông tin sau:
Năm 2020, dân số Liên bang Nga đạt 145,9 triệu người, đứng thứ 9 thế giới. Những năm gần đây, số dân của Liên bang Nga tăng chậm, thậm chí có giai đoạn giảm do tỉ lệ sinh giảm mạnh và một phần do người Nga di cư ra nước ngoài.
a) Liên Bang Nga là nước đông dân.
b) Tình trạng “chảy máu chất xám” xảy ra do vấn đề xuất cư.
c) Dân số Liên Bang Nga tăng chậm chủ yếu là do tỉ lệ sinh giảm mạnh.
d) Chính phủ Nga đã coi “tăng trưởng dân số tự nhiên bền vững” là giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề di cư ra nước ngoài của người Nga.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga có nhiều dân tộc, trong đó dân tộc Nga chiếm đa số. Mỗi dân tộc có truyền thống văn hoá, sản xuất khác nhau, tạo ra sự đa dạng văn hoá, truyền thống dân tộc; đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
a) Liên bang Nga là quốc gia đa dân tộc với dân tộc Nga chiếm đa số.
b) Chính sách của Liên bang Nga khuyến khích sự đồng nhất văn hoá giữa các dân tộc trong nước.
c) Sự đa dạng văn hoá và truyền thống dân tộc là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
d) Sự đa dạng về dân tộc là điều kiện thuận lợi để Liên bang Nga phát triển đồng đều về kinh tế - xã hội.
Cho thông tin sau:
Phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga chủ yếu là núi, cao nguyên, và các đồng bằng nhỏ. Địa hình hiểm trở nên không thuận lợi cho giao thông, nông nghiệp. Song đây là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, có diện tích rừng lớn, chủ yếu là kiểu rừng lá kim, có nhiều sông lớn với trữ năng thủy điện lớn. Tuy nhiên, vùng Viễn Đông và khu vực phía bắc vào mùa đông rất lạnh, sông ngòi bị đóng băng nên giao thông bị hạn chế. Đây cũng là vùng dân cư thưa thớt của Liên bang Nga.
a) Phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga có địa hình nhiều núi và cao nguyên thuận lợi để trồng cây lương thực.
b) Phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga có tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú, giàu thủy năng.
c) Dân cư ở phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga thưa thớt do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.
d) Vào mùa đông, sông ngòi ở phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga bị đóng băng gây khó khăn cho giao thông.
Cho thông tin sau:
Liên Bang Nga là nước đông dân, đứng thứ 9 thế giới (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước này thấp cùng với cơ cấu dân số già nên hiện nay Liên Bang Nga đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn lao động. Liên Bang Nga có mật độ dân số trung bình rất thấp. Những nơi dân cư đông đúc thường là nơi có nền kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cư trú. Liên Bang Nga là quốc gia đa dân tộc với hơn 100 dân tộc trong đó chủ yếu là người Nga.
a) Liên bang Nga là nước có quy mô dân số lớn.
b) Liên Bang Nga có mật độ dân số trung bình vào loại thấp so với thế giới.
c) Thành phần dân tộc của Liên Bang Nga khá đồng nhất, ít dân tộc thiểu số.
d) Liên Bang Nga có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, cơ cấu dân số già nên nguồn lao động dồi dào.
Cho thông tin sau:
Đến năm 2030, Liên bang Nga sẽ thiếu từ 2 đến 4 triệu lao động. Cuộc chiến ở Ukraine đã khiến nhiều lao động trụ cột phải từ bỏ công việc để tới Ukraine tham chiến và nhiều nam giới di cư ra nước ngoài. Tính đến cuối năm 2022, số lao động dưới 35 tuổi của Liên bang Nga đã giảm xuống còn 21,5 triệu trong tổng lực lượng lao động 72,1 triệu người.
a) Nền kinh tế Liên bang Nga hiện nay đang bị ảnh hưởng do thiếu nhân lực.
b) Cuộc chiến ở Ukraine làm cho vấn đề lao động tại Liên bang Nga càng trở nên khó khăn.
c) Số lao động dưới 35 tuổi của Liên bang Nga ngày càng tăng, lao động đang bị già hóa.
d) Thiếu nhân lực sẽ làm giảm mức tăng trưởng GDP và lạm phát sẽ tăng lên.
Cho thông tin sau:
Liên bang Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là biểu tượng của nước Nga. Ngoài ra, đất nước này còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, trong đó Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
a) Sông ngòi của Liên bang Nga có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, thủy điện, giao thông vận tải đường sông, du lịch, khai thác và nuôi trồng hải sản.
b) Sông I-ê-nit- xây là ranh giới tự nhiên giữa đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
c) Các hồ lớn ở Liên bang Nga có giá trị về mặt thủy sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
d) Khó khăn lớn nhất của sông ngòi ở Liên bang Nga là diện tích và trữ lượng nước quá lớn.
Cho thông tin sau:
Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga như: thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tạo doanh thu, thu nhập ngoại hối, thúc đẩy các ngành khác phát triển theo.
a) Liên bang Nga có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt hàng đầu thế giới, tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xibia.
b) Tài nguyên khoáng sản của Nga đa dạng về chủng loại, phân bố đồng đều trên phạm vi cả nước.
c) Tài nguyên khoáng sản giàu có là cơ sở nguyên liệu để phát triển ngành công nghiệp với cơ cấu đa dạng.
d) Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản là đa số các mỏ nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc vùng có khí hậu khắc nghiệt.
Cho thông tin sau:
Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu ôn đới. Phía tây khí hậu ôn hoà, phía đông có khí hậu lục địa nên khắc nghiệt hơn, phía bắc có khí hậu cận cực và cực, phía tây nam gần Biển Đen có khí hậu cận nhiệt. Đặc điểm khí hậu tạo điều kiện cho Liên bang Nga phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là tạo ra sản phẩm nông nghiệp phong phú ở nhiều vùng khác nhau. Tuy nhiên, có nhiều nơi khô hạn, nhiều vùng lạnh giá gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
a) Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu nhiệt đới.
b) Phía tây Liên bang Nga có khí hậu ôn hòa hơn phía đông.
c) Trở ngại lớn nhất của khí hậu Liên bang Nga là lũ lụt kéo dài trên diện rộng vào mùa hạ.
d) Khí hậu Liên bang Nga không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ôn đới.
Cho thông tin sau:
Dòng sông I-ê-nít-xây chia Liên bang Nga thành 2 phần rõ rệt: phần phía Tây đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng; phần phía Đông phần lớn là núi và cao nguyên. Diện tích rừng của Liên bang Nga đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng lá kim.
a) Rừng ở Liên bang Nga chủ yếu là rừng lá kim vì đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới.
b) Địa hình Liên bang Nga có đặc điểm là cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.
c) Địa hình phần phía Tây của Liên bang Nga gây khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp.
d) Liên bang Nga có diện tích rừng không lớn, rừng lá kim có diện tích lớn nhất.
Cho biểu đồ sau:

Số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1990 - 2020
(Nguồn: WB, 2022)
a)Năm 2020 so với năm 1990, số dân của Liên bang Nga giảm 2 triệu người.
b)Năm 2020 so với năm 1990, tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga tăng 1,4%.
c)Năm 2020, số dân thành thị của Liên bang Nga là hơn 109,2 triệu người.
d) Tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga cao chủ yếu do quy mô dân số lớn và tăng nhanh.
Cho biểu đồ sau:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: UN, 2022)
a) Số dân của Liên bang Nga giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b)Tỉ lệ gia tăng dân số của Liên bang Nga thấp, có năm âm.
c)Liên bang Nga là nước có cơ cấu dân số già, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động.
d) Năm 2020, số dân của Liên bang Nga tăng thêm gần 0,3 triệu người.



