24 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 1 (Đúng sai) có đáp án
24 câu hỏi
Cho thôngtin sau:
Vào tháng 7 hàng năm, Ngân hàng Thế giới sẽ cập nhật phân loại các nước theo GNI/người, theo bản cập nhật năm 2022, nước có GNI/người năm 2021 từ 1085 USD trở xuống là nướccó thunhập thấp, trong khoảng 1086 USD đến 4255 USD là nước có thu nhập trung bình thấp,trong khoảng 4256 USD đến 13 205 USD là nước có thu nhập trung bình cao, từ 13 205 USDlà nước có thu nhập cao.
a)GNI/người là một tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
b) Các nước có GNI/người cao luôn là những nước có chất lượng cuộc sống cao.
c)Việt Nam là nước đang phát triển nằm trong nhóm nước có thu nhập trung bình thấp.
d)GNI/người phản ảnh mức sống và năng suất lao động của người dân.
Cho bảng số liệu:
GDP phân theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của một số nước năm 2021
Chỉ tiêu | Quy mô GDP (tỉ USD) | Tốc độ tăng GDP (%) | |
Phát triển | Đức | 4223 | 2,9 |
Hoa Kì | 22996 | 5,7 | |
Đang phát triển | Bra - xin | 1609 | 4,6 |
Việt Nam | 363 | 2,6 | |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước.
b) Nhóm nước phát triển tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường tiên phong dẫn đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới.
c) Hầu hết các nước đang phát triển có quy mô GDP cao.
d) Các nước phát triển thường có quy mô GDP nhỏ và tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
Cho thôngtin sau:
Các nước phát triển thường có quy mô GDP lớn và có tốc độ tăng GDP khá ổn định. Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới (như Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức…). Ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong cơ cấu GDP. Hiện nay, các nước phát triển tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
a) Các nước phát triển thường có quy mô GDP nhỏ.
b) Các nước phát triển tiến hành công nghiệp hóa từ sớm.
c) Ngành dịch vụ ở các nước phát triển đóng góp nhiều nhất trong cơ cấu GDP.
d) Các nước phát triển có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định bằng các nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 8 034,8 | 8 003,7 |
2015 | 21 280,8 | 20 815,8 |
2020 | 22 350,6 | 21 949,6 |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Trị giá xuất khẩu toàn thế giới giai đoạn 2000 - 2020 tăng liên tục.
b) Trị giá nhập khẩu của thế giới năm 2015 lớn nhất.
c) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để so sánh trị giá xuất nhập khẩu thế giới, giai đoạn 2000 - 2020.
d) Năm 2020, cán cân thương mại của thế giới có giá trị âm.
Cho bảng số liệu:
GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của các nước đang phát triển, năm 2020
Nước/ Chỉ tiêu | GNI/ Người (USD) | Cơ cấu GDP (%) | HDI | ||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | CN và XD | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ||||
Đang phát triển | Bra-xin | 7 800 | 5,9 | 17,7 | 62,8 | 13,6 | 0,758 |
CH Nam Phi | 6 010 | 2,5 | 23,4 | 64,6 | 9,5 | 0,727 | |
Việt Nam | 3 390 | 12,7 | 36,7 | 41,8 | 8,8 | 0,710 | |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Bra-xin là quốc gia có chỉ số HDI cao nhất.
b) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các nước.
c) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các nước.
d) GNI/người của các nước đang phát triển đồng đều.
Cho thông tin sau:
HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn, thu nhập. Dựa vào chỉ tiêu này, Liên hợp quốc phân chia các nước thành nước có HDI rất cao (từ 0,800 trở lên), cao (từ 0,700 đến dưới 0,800), trung bình (từ 0,550 đến dưới 0,700) và thấp (dưới 0,550).
a) HDI là một chỉ tiêu phân loại trình độ phát triển giữa các nhóm nước.
b) Một trong những thước đo trình độ học vấn là số năm đi học của người trên 25 tuổi.
c) Quốc gia có HDI cao thì thường có tuổi thọ trung bình cao.
d) Việt Nam là nước đang phát triển nên có thu nhập bình quân đầu người cao do có tốc độ tăng trưởng GDP cao.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 8034,8 | 8003,7 |
2010 | 19149,6 | 18769,3 |
2019 | 24791,1 | 24348,1 |
2020 | 22350,6 | 21720,7 |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Trị giá xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ toàn thế giới tăng liên tục từ năm 2000 - 2020.
b) Trị giá nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ toàn thế giới tăng liên tục từ năm 2000 - 2019.
c)Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ luôn âm.
d)Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của thế giới, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Thu nhập bình quân đầu người của một số nước trên thế giới, năm 2020
Nước phát triển | GNI/người | Nước đang phát triển | GNI/người |
Thụy sĩ | 82 620 | Trung Quốc | 10 550 |
Hoa Kỳ | 64 140 | Ai Cập | 3 000 |
Nhật Bản | 40 810 | Xô-ma-li | 420 |
Ô-xtrây-li-a | 53 690 | Gia-mai-ca | 4 670 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Nước phát triển có GNI/người lớn hơn nhiều so với nước đang phát triển.
b) GNI/người của nước cao nhất (Thụy Sĩ) gấp hơn 196,7 lần của nước thấp nhất (Xô-ma-li).
c) Chênh lệch (số lần) GNI/người giữa các nước phát triển lớn hơn các nước đang phát triển.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GNI/người của một số nước trên thế giới năm 2020.
Cho bảng số liệu:
GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước năm 2021
Nước | Hoa Kỳ | Đức | Bra-xin | Việt Nam |
GDP (tỉ USD) | 23315,1 | 4259,9 | 1609,0 | 366,1 |
Tốc độ tăng trưởng (%) | 1,7 | 2,6 | 4,6 | 2,6 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Hoa Kỳ có quy mô GDP lớn nhất, tăng trưởng GDP cao nhất.
b) Việt Nam có quy mô GDP thấp nhất, tăng trưởng GDP thấp nhất.
c) Quy mô GDP của Hoa Kỳ gấp Đức trên 5 lần, gấp Việt Nam trên 60 lần.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước năm 2021.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của CHLB Đức và Việt Nam năm 2020
(Đơn vị: %)
Quốc gia | Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
CHLB Đức | 0,7 | 26,5 | 63,4 | 9,5 |
Việt Nam | 12,7 | 36,7 | 41,8 | 8,8 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) CHLB Đức có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất lớn, cao hơn Việt Nam 21,6%.
b) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản của CHLB Đức chiếm tỉ trọng nhỏ, thấp hơn Việt Nam hơn 18 lần.
c) Việt Nam có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp hơn CHLB Đức 10,2%.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của CHLB Đức và Việt Nam năm 2020.
Cho thông tin sau:
Việc phân loại các nhóm nước trên thế giới sẽ dựa trên một số tiêu chí, như: Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/ người); Cơ cấu kinh tế; Chỉ số phát triển con người (HDI)…. Các tiêu chí này có thể thay đổi theo thời gian, do vậy việc phân loại các nhóm nước sẽ có sự thay đổi.
a) Thế giới phân chia thành 2 nhóm nước chính.
b) Một trong những tiêu chí quan trọng để xác định các nhóm nước là HDI.
c) Việc phân loại các nhóm nước sẽ không thay đổi theo thời gian.
d) Nhóm nước đang phát triển luôn có chỉ số HDI rất thấp.
Cho thông tin sau:
Nước đang phát triển là một quốc gia có bình quân mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp chưa được phát triển hoàn toàn và có chỉ số phát triển con người (HDI) cũng như thu nhập bình quân đầu người không cao. Còn các quốc gia phát triển có thu nhập bình quân đầu người cao, chỉ số phát triển con người (HDI) cao cũng như công tác đảm bảo an ninh khá tốt.
a) HDI chủ yếu dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
b) Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c) Chỉ số phát triển con người (HDI) ở các nước đang phát triển còn thấp chủ yếu do dân số quá đông.
d) Nước phát triển và nước đang phát triển được phân chia theo các chỉ tiêu chủ yếu là GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Trị giá xuất, nhập khẩu | 16 038,5 | 37 918,9 | 42 026,8 | 44 071,3 |
GDP | 3 830,9 | 66 596,0 | 75 185,8 | 84 906,8 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của thế giới tăng liên tục, tăng hơn 3 lần.
b) GDP của thế giới tăng chậm và không liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) So với năm 2000, GDP thế giới tăng trên 20 lần, tăng nhanh hơn trị giá xuất nhập khẩu.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
Cho thông tin sau:
Các nước phát triển thường có quy mô GDP lớn và có tốc độ tăng GDP khá ổn định. Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP. Hiện nay, các nước này tập trung vào phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
a) Các nước phát triển thường có quy mô GDP nhỏ do trình độ phát triển đã tới giới hạn.
b) Các nước phát triển tiến hành công nghiệp hóa từ sớm.
c) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP do trình độ phát triển cao.
d) Các nước phát triển hình thành được nhiều trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao.
Cho thông tin sau:
Các nước đang phát triển thường có chỉ số phát triển con người (HDI) thấp, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, giao thông, cơ sở y tế, cơ sở hạ tầng, hệ thống các ngành công nghiệp còn nhiều hạn chế. Ở những nước này thường có tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
a) Cơ cấu kinh tế ở nhiều nước đang phát triển có sự thay đổi theo hướng công nghiệp hóa.
b) Các nước đang phát triển đều có HDI thấp.
c) Tỉ trọng của dịch vụ trong cơ cấu GDP ở các nước đang phát triển luôn thấp nhất.
d) Các nước đang phát triển có nhiều cơ hội để đi tắt, đón đầu về công nghệ.
Cho bảng số liệu:
GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của một số nước năm 2020
Nhóm nước | GNI/ người (USD) | Cơ cấu GDP (%) | HDI | ||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ||||
Phát triển | Hoa Kỳ | 64140 | 0,9 | 18,4 | 80,1 | 0,6 | 0,920 |
Nhật Bản | 40810 | 1,0 | 29,0 | 69,5 | 0,5 | 0,923 | |
Đang phát triển | In-đô-nê-xi-a | 3870 | 13,7 | 38,3 | 44,4 | 3,6 | 0,709 |
Việt Nam | 3390 | 12,7 | 36,7 | 41,8 | 8,8 | 0,710 | |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Nhóm nước đang phát triển có GNI/người và HDI thấp hơn nhóm nước phát triển.
b) GNI/người và HDI của hai nhóm nước ít có sự chênh lệch.
c) Ngành dịch vụ đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển.
d) Ngành sản xuất vật chất chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
Một số chỉ tiêu về xã hội của một số nước, năm 2020
Chỉ tiêu
Nước | GNI/ người (USD) | HDI | Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) | Cơ cấu dân số (%) | Tuổi thọ trung bình (năm) | |||
Dưới 15 tuổi | Từ 15 đến 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên | ||||||
Phát triển | Đức | 47 520 | 0,94 | -0,2 | 14,0 | 64,0 | 22,0 | 81,1 |
Nhật Bản | 40 840 | 0,92 | -0,3 | 12,4 | 59,2 | 28,4 | 84,7 | |
Đang phát triển | Nam Phi | 6 010 | 0,72 | 1,1 | 29,0 | 65,0 | 6,0 | 65,3 |
Việt Nam | 3 390 | 0,71 | 1,0 | 23,0 | 69,0 | 8,0 | 75,4 | |
(Nguồn: UN, 2022)
a) GNI/người, HDI, tuổi thọ trung bình của nước phát triển cao hơn nước đang phát triển.
b)Nước phát triển có chất lượng cuộc sống cao, cơ cấu dân số già.
c) Nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào là động lực để phát triển kinh tế.
d) Sự chênh lệch về trình độ xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về lịch sử khai thác lãnh thổ và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Cho thông tin sau:
Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Hiện các quốc gia được xếp vào hai nhóm nước: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Theo quỹ tiền tệ quốc tế, thế giới có 29 nước thành viên có nền kinh tế phát triển tiêu biểu như Anh, Mỹ, Đức, Ý, Canada, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc,….Các nước đang phát triển có số lượng nhiều hơn, tập trung rải rác ở các châu lục.
a) Tiêu chí chủ yếu phân biệt hai nhóm nước là quy mô và cơ cấu dân số.
b) Các nhóm nước phản ánh sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
c) Các nước phát triển có quá trình đô thị hóa sớm và cơ cấu dân số trẻ.
d) Các nước đang phát triển có HDI và tuổi thọ trung bình thấp hơn các nước phát triển.
Cho bảng số liệu:
GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước, năm 2021
Nước | Hoa Kỳ | Đức | Bra-xin | Việt Nam |
GDP (tỉ USD) | 23315,1 | 4259,9 | 1609,0 | 366,1 |
Tốc độ tăng trưởng (%) | 1,7 | 2,6 | 4,6 | 2,6 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Bra-xin có quy mô GDP thấp nhất, tăng trưởng GDP thấp nhất.
b) Hoa Kỳ có quy mô GDP lớn nhất, gấp trên 14 lần quy mô GDP của Bra-xin.
c) Quy mô GDP của Hoa Kỳ gấp Đức 5,47 lần và đều thuộc nhóm nước đang phát triển trên thế giới.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước năm 2021.
Cho biểu đồ sau:

Chỉ số phát triển con người của một số quốc gia, năm 2020
(Nguồn: WB, UN, 2021)
a)Các nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn các nước đang phát triển.
b) Năm 2020, Ca-na-đa có chỉ số HDI cao hơn Ê-ti-ô-pi-a gần 0,4.
c) Năm 2020, Anh có chỉ số HDI cao nhất trong các quốc gia trên.
d) Năm 2020, In-đô-nê-xi-a có chỉ số HDI thấp hơn Ca-na-đa 0,221.
Cho biểu đồ về GDP của Ca-na-đa và In-đô-nê-xi-a năm 2020:

(Nguồn: WB, UN, 2021)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Ca-na-đa và In-đô-nê-xi-a năm 2020.
b) Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa nhưng thấp hơn tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a.
c) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a.
d) Năm 2020, Ca-na-đa là nước phát triển còn In-đô-nê-xi-a là nước đang phát triển.
Cho biểu đồ sau:

Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, năm 2021
(Nguồn: WB, 2022)
a)Năm 2021, Hoa Kỳ có quy mô GDP lớn nhất trong các quốc gia trên.
b) Quy mô GDP của Đức nhỏ hơn Hoa Kỳ và lớn hơn Nhật Bản.
c)Năm 2021, tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ lớn hơn tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản là 4,1%.
d) Giá trị GDP tăng thêm của Nhật Bản năm 2021 là 78,992 tỉ USD.
Cho biểu đồ về dân số của CHLB Đức và Bra-xin năm 2021:

(Nguồn: UN, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của CHLB Đức và Bra-xin, năm 2021.
b) Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi lớn nhất trong cơ cấu dân số của cả CHLB Đức và Bra-xin.
c) Năm 2021, CHLB Đức có cơ cấu dân số trẻ.
d) Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi của Bra-xin cao hơn CHLB Đức là 7%.
Cho biểu đồ sau:
GNI bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2020
(Nguồn: WB, 2021)
a)Năm 2020, Hoa Kỳ là nước có GNI/người cao nhất trong các quốc gia trên.
b) GNI/người của Anh năm 2020 cao hơn GNI/người của Cô-lôm-bi-a hơn 6,8 lần.
c) Các nước phát triển có GNI/người thấp hơn các nước đang phát triển.
d) GNI/người của Pê-ru năm 2020 cao hơn GNI/người của Ca-na-đa là 37550 USD.




