2048.vn

24 bài tập Phép chia số thập phân có lời giải
Quiz

24 bài tập Phép chia số thập phân có lời giải

V
VietJack
ToánLớp 59 lượt thi
24 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm thương và số dư (phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số).

a) 12,3 : 45 = ...............(dư...........)                 b) 20,3: 15 =...............(dư............)

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm thương của hai số, biết rằng:

a) Nếu số bị chia giảm 4 lần và số chia giảm 5 lần thì được thương mới là 1.5.

Đáp số...........................

b) Nếu số bị chia gấp 3 lần và số chia gấp 4 lần thì được thương mới là 9,6.

Đáp số: ............................

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tích của hai số thập phân, biết:

a) Tổng của hai số bằng 0,25 và thương của hai số đó cũng bằng 0,25.

Đáp số: ............................

b) Hiệu của hai số bằng 0,6, thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6.

Đáp số: ............................

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số bị chia, biết rằng nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia được 0,6 ; nếu chia số bị chia cho 3 lần số thương thì cũng được 0,6.

Đáp số: ............................

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x biết:

a) x × 4,9 + x : 10 = 1,2                                  b) x × 4,5 – x : 2 = 2,6

x = ...................                                               x = ....................

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm thương và số dư (Phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số)

a) 32 : 23 =...............(dư..............)                  b) 4 : 75 = ...............(dư........... )

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm × biết:

a) x : 10 + x × 3.9 = 6                                     b) x × 8,25 – x :4 = 3.

x = ...................                                               x = ...................

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 số, trong đó hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 7. Tìm 3 số đó, biết rằng với một số nhân với 6, một số nhân với 8 và một số nhân với 10 thì được 3 kết quả bằng nhau.

Số lớn nhất .................... Số ở giữa ....................... Số bé nhất .......................

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba tấm vải vàng, ×anh và đỏ dài 57m. Sau khi người ta cắt lấy 0,75 chiều dài tấm vải vàng, 0,8 chiều dài tấm vải ×anh và 0,9 chiều dài tấm vải đỏ thì phần còn lại của tâm vải dài bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Vàng .......... Xanh ............. Đỏ..............

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đội công nhân đã làm xong quãng đường AB trong ba tuần lễ. Tuần lễ đầu người ta làm được 0,25 quãng đường đó. Tuần lễ thứ 2 làm được 0,8 quãng
đường còn lại. Tuần lễ thứ 3 làm được 1,5 km thì xong. Tính chiều dài quãng đường AB.Đáp Số............................

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm thương và số dư (phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số)

a) 7 : 1,3 =........(dư.......)                                           b) 5 : 6,7 =........( dư......)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x

a) x + x : 2 = 12                                                        b) x × 0,75 – x :4 = 3

x =.........                                                                    x = ......

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x.

a) 16 : (x : 7) = 2,8           b) 3 : x × 3 = 0,5              c) x : 0,5 – 3 = x × 0,5 + 3

x =...                                 x = .........                          x = .........

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một số biết rằng nếu số đó chia  0,25, rồi trừ đi 1,5 thì cũng bằng kết quả khi số đó nhân với 0,25 rồi cộng với 1,5.

Đáp số .......

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể nếu đầy nước thì chứa được 1200l nước. Người ta mở vòi nước chảy vào bể khi không có nước, trung bình cứ 0,4 phút được 8l nước. Hỏi vòi đó chảy sau bao nhiêu phút thì lượng nước chiếm 0,6 bể

Đáp số.........

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm thương và số dư. (thương chỉ lấy 2 số sau dấu phẩy)

a) 3,5 : 1,3 =.........( dư.......)                            b) 4,5 : 5,67 =........(dư........)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x

a) x : 7,2 × 1,8 = 0,34                                     b) 1,5 : 4,5 × x = 2,5

x =.........                                                          x =.........

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một can đầy dầu cân nặng 34,5 kg. Sau khi người ta lấy ra 0,4 lượng dầu trong can thì can dầu còn lại cân nặng 21,5 kg. Hỏi cái can không có dầu
cân nặng mấy ki-lô-gam? 

Đáp số................

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhân 1,02 với một số, một bạn đã quên viết chữ số 0 của thừa số thứ nhất nên tích đúng đã tăng thêm 0,63 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã
cho?

Đáp số.....................

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi chia 9,6 cho một số, một bạn đã viết sai số bị chia thành 6,9 nên thương đúng bị giảm đi 1,08 đơn vị. Tìm thương đúng của hai số đã cho

Đáp số..........

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cửa hàng có 53,5 kg kẹo được đóng vào hai loại hộp: Mỗi hộp lớn có 0,75 kg kẹo, mỗi hộp nhỏ có 0,5 kg kẹo. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu hộp kẹo,
biết rằng số hộp nhỏ nhiều hơn số hộp lớn là 2 hộp.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội công nhân làm 4 tuần lễ thì xong quãng đường AB. Tuần lễ đầu làm 0,2 quãng đường. Tuần lễ thứ 2 làm 0,2 quãng đường còn lại. Tuần lễ thứ 3
làm 0,2 quãng đường còn lại sau hai tuần đầu. Tuần thứ 4 làm 8 km thì xong quãng đường AB. Hỏi đội đó đã làm xong quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô- mét.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cửa hàng có 30,5 kg kẹo và 72,5 kg bánh. Sau khi người ta bán một lượng kẹo bằng lượng bánh thì còn lại lượng kẹo bằng 0,2 lượng bánh. Hỏi cửa hàng đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô- gam?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 5A có bốn tổ thu nhặt giấy vụn, biết rằng số giấy vụn của tổ I, tổ II, tổ III là 31kg, số giấy vụn của tổ II, tổ III và tổ IV là 30,5 kg, số giấy vụn của tổ
III, tổ IV và tổ I là 29,75kg, số giấy vụn của tổ IV, tổ I và tổ II là 30,25kg. Hỏi mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack