2048.vn

23 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm IA và IIA
Quiz

23 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm IA và IIA

A
Admin
Hóa họcLớp 1213 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với nguyên tố cùng chu kì thì nguyên tố kim loại nhóm IA có

bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện lớn hơn.

bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn.

bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện nhỏ hơn.

bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện lớn hơn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và mềm là do

nguyên tử nguyên tố kim loại kiềm có bán kính lớn hơn so với nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.

tinh thể kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể khá rỗng và lực liên kết kim loại yếu.

có nguyên tử khối bé hơn nguyên tử khối các nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.

tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc lập phương tâm diện.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?

Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.

Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.

Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.

Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Na, K thường được bảo quản trong 

dầu hoả khan.

phenol.

ethanol.

bình hút ẩm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Li nên được bảo quản trong 

dầu hoả khan.

phenol.

khí trơ.

bình hút ẩm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp chlorine – kiềm, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng cách: 

hoà tan sodium oxide trong nước, kết tinh để thu tinh thể sodium hydroxide.

cho natri phản ứng với nước, kết tinh sản phẩm để thu tinh thể sodium hydroxide.

điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, có màng ngăn.

điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, không có màng ngăn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là

\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh 

đau dạ dày do dư acid.

đau dạ dày do thiếu acid.

thoái hoá cột sống.

viêm cơ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do

khi khuếch tán trong bột nhão (hỗn hợp bột, nước và gia vị), NaHCO3 bị thuỷ phân tạo ra nhiều bọt khí.

sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh và đun nóng, NaHCO3 bị phân huỷ tạo sản phẩm có khí CO2, hơi nước. Hai chất này là tác nhân tạo các lỗ trống trong bánh.

NaHCO3 phản ứng với tinh bột tạo thành các lỗ trống chứa khí CO2.

NaHCO3 có enthalpy tạo thành thấp nên tự phân huỷ sinh ra CO2, H2O và Na2CO3. Cả ba chất này đều tạo các lỗ trống trong bánh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải là của sodium carbonate?

Làm mềm nước cứng.

Là một trong các nguyên liệu sản xuất bột giấy.

Tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị, đường ống dẫn nước ở cá nhà bếp.

Sản xuất sodium hydrogencarbonate.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất

dễ phân li.

không tan trong nước.

tan ít trong hỗn hợp phản ứng.

dễ bay hơi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là 

đá vôi và sodium chloride.

sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.

sodium hydroxide và carbon dioxide.

sodium chloride và carbonic acid.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng chủ yếu của kim loại nhóm IIA là 

tham gia thành phần của hợp kim.

dùng để sản xuất các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA.

dùng để sản xuất các muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA.

dùng để sản xuất các loại hợp chất làm dược phẩm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây sắp xếp đúng độ tan của các hydroxide ở 20 °C theo thứ tự tăng dần?

\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}.\)

\({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}.\)

\({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}.\)

\({\rm{Be}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?

Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan.

Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan.

Các muối carbonate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan.

Tương tự hydroxide của nguyên tố nhóm IA, các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước cứng có tính cứng tạm thời thường chứa các ion như

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{HCO}}_3^ - .\)

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - }.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Ở cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, dung dịch sau phản ứng bị đục.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Mẩu calcium tan nhanh hơn mẩu barium.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hai thí nghiệm này chứng minh rằng calcium và barium là các kim loại mạnh.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch phản ứng có màu hồng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của NaHCO3 ở 20 °C và ở 40 °C lần lượt là 9,6 g/100 g nước và 12,7 g/100 g nước.

Khi giảm nhiệt độ của 112,7 gam dung dịch NaHCO3 bão hoà từ 40 °C về 20 °C thì khối lượng muối NaHCO3 kết tinh là bao nhiêu gam?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho giá trị enthalpy tạo thành của các chất trong bảng sau:

Năng lượng (tính theo kJ) của quá trình phân huỷ 1 g CaCO3(s) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (ảnh 1)

Năng lượng (tính theo kJ) của quá trình phân huỷ 1 g CaCO3(s) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2, có bao nhiêu hydroxide là chất không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack