23 CÂU HỎI
Tính thơm của benzen được thể hiện ở điều nào ?
A. Dễ tham gia phản ứng thế.
B. Khó tham gia phản ứng cộng.
C. Bền vững với chất oxi hóa.
D. Tất cả các lí do trên đều đúng.
Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để yên ?
A. Có khí thoát ra.
B. Dung dịch tách thành 2 lớp.
C. Xuất hiện kết tủa.
D. Dung dịch đồng nhất.
Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím ?
A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.
B. Có kết tủa trắng.
C. Có sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Số đồng phân thơm của chất có CTPT C8H10 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Benzen có thể điều chế bằng cách nào ?
A. Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ.
B. Điều chế từ ankan.
C. Điều chế từ xicloankan.
D. Tất cả các cách trên đều đúng.
Hãy chọn đúng hóa chất để phân biệt benzen, axetilen, stiren ?
A. Dung dịch phenolphthalein.
B. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Cu(OH)2.
Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xác định sản phẩm của phản ứng sau: C6H6 + 3Cl2
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H3Cl3.
D. C6H6Cl6.
Một hiđrocacbon thơm X có thành phần %C trong phân tử là 90,57%. CTPT của X là:
A. C6H6.
B. C8H10.
C. C7H8.
D. C9H12.
Oxi hóa hết 2,3 gam toluen bằng dung dịch KMnO4 thu được axit benzoic. Khối lượng axit benzoic tạo thành là:
A. 3,5 gam.
B. 5,03 gam.
C. 5,3 gam.
D. 3,05 gam.
Cho các nhận định sau về polistiren:
(1) Là chất nhựa nhiệt dẻo, trong suốt. (2) Dùng chế tạo đồ dùng gia đình.
(3) Dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng. (4) Là một hiđrocacbon thơm.
Số câu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Điều nào sau đây sai khi nói về dầu mỏ ?
A. Là một hỗn hợp lỏng, sánh, mầu sẫm, có mùi đặc trưng.
B. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
C. Là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều loại hiđrocacbon khác nhau.
D. Trong dầu mỏ không chứa các chất vô cơ.
Nguyên tố có hàm lượng lớn nhất trong dầu mỏ là:
A. C.
B. H.
C. S.
D. O.
Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là:
A. Chưng cất dưới áp suất thường.
B. Chưng cất dưới áp suất cao.
C. Chưng cất dưới áp suất thấp.
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là:
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 2 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Phương pháp để tăng chỉ số octan là:
A. Rifominh.
B. Crackinh.
C. Chưng cất dưới áp suất cao.
D. Chưng cất dưới áp suất thấp.
Thành phần chủ yếu của khí lò cốc:
A. H2 và CO.
B. H2 và CH4.
C. H2 và CO2.
D. H2 và C2H6
Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đ /H2SO4 đ.
B. HNO2 đ /H2SO4 đ.
C. HNO3 loãng /H2SO4 đ.
D. HNO3 đ.
Sản phẩm chính khi oxi hóa ankylbenzen bằng dung dịch KMnO4 là:
A. C6H5COOH.
B. C6H5CH2COOH.
C. C6H5COOK.
D. CO2.
Phản ứng: (HNO3 đặc + C6H6) dùng xúc tác nào sau đây ?
A. AlCl3 đặc.
B. H2SO4 đ.
C. HCl.
D. Ni.
Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với clo (xt: bột Fe), H = 80%. Lượng clobenzen thu được là:
A. 14 gam.
B. 16
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
A. H2.
B. CH4.
C. C2H6.
D. CO
C9H12 có số đồng phân hiđrocacbon thơm là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10