vietjack.com

225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 2)
Quiz

225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 2)

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 97 lượt thi
169 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là

đồng (Cu).

nhôm (Al).

bạc (Ag).

vàng (Au).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Au.

Cu.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

Đồng.

Bạc.

Sắt.

Sắt tây.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?

Li.

Na.

K.

Rb.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

W.

Pb.

Os.

Cr.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là

Cr.

Mg.

K.

Li.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại cứng nhất là

Cr.

Os.

Pb.

W.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Li.

Cu.

Ag.

Hg.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Hg.

Ag.

Cu.

Al.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn?

tungsten (W).

đồng (Cu).

sắt (Fe).

kẽm (Zn).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?

Lithium (Li).

Sodium (Natri).

Potassium (K).

Calcium (Ca).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng. Đó chính là những lá vàng có chiều dày 1.10–4 mm. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài?

Có khả năng khúc xạ ánh sáng.

Tính dẻo và có ánh kim. .

Tính dẻo, tính dẫn nhiệt.

Mềm, có tỉ khổi lớn

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

W.

Cr.

Hg.

Pb.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?

Fe.

Ag.

Cr.

W.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: Cr; W; Fe; Cu; Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải?

Cs < Cu < Fe < Cr < W.

Cu < Cs < Fe < W < Cr.

Cs < Cu < Fe < W < Cr.

Cu < Cs < Fe < Cr < W.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?

Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe. .

Tỉ khối Li < Fe < Os.

Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W.

Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu < Cr

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở  của các kim loại như sau:

Kim loại

X

Y

Z

T

Điện trở (Ωm)

2,82.10–8

1,72.10–8

1,00.10–7

1,59.10–8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?

Fe.

Ag.

Cu.

Al.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

Ag.

Zn.

Al.

Fe.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?

Fe.

Ba.

Cu.

Mg.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?

Cu.

Fe.

Na.

Al.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

Mg.

Fe.

Al.

Na.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch base?

Al.

K.

Ag.

Fe.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Na.

Al.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

Ca.

Al.

Ag.

Mg.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

FeSO4.

AgNO3.

KNO3.

HCl.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

FeCl2.

NaCl.

MgCl2.

CuCl2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là

Hg.

Cu.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?

Au.

Cu.

Ag.

Na.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?

Au.

Cu.

Mg.

Ag.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

Al.

Ag.

Zn.

Mg.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?

Mg.

Al.

Cu.

Fe.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

Cu.

Mg.

Ag.

Au.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là

Ag.

Au.

Cu.

Al.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

HCl.

AgNO3.

CuSO4.

NaNO3.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?

Ag.

Mg.

Fe.

Al.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen là

K, Ca.

Zn, Ag.

Mg, Ag.

Cu, Ba.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường base là

Na, Fe, K.

Na, Cr, K.

Na, Ba, K.

Be, Na, Ca.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

Na.

Fe.

Ba.

Zn.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối chloride?

Fe.

Ag.

Zn.

Cu.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

2Na + 2H2O 2NaOH + H2.

Ca + 2HCl CaCl2 + H2.

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.

Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy cùng khối lượng nhôm và kẽm cho tác dụng hết với dung dịch acid HCl thì

nhôm giải phóng hydrogen nhiều hơn kẽm.

kẽm giải phóng hydrogen nhiều hơn nhôm.

nhôm và kẽm giải phóng cùng một lượng hydrogen.

lượng hydrogen do nhôm sinh ra gấp đôi do kẽm sinh ra.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá đồng vào dung dịch HCl có hiện tượng gì xảy ra?

Lá đồng tan dần, có khí không màu thoát ra.

Lá đồng không bị hòa tan.

Lá đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam.

Lá đồng tan dần, màu của dung dịch không thay đổi.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Kết luận nào sau đây là sai?

Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe.

Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, HCl là Cu, Ag.

Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al.

Cả 5 kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp bột 3 kim loại sắt, bạc, đồng vào dung dịch HCl, thấy có bọt khí thoát ra. Phản ứng xảy ra xong, khối lượng kim loại không bị giảm là

sắt, bạc, đồng.

bạc, đồng.

sắt, đồng.

sắt, bạc.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính …

dẻo.

dẫn điện.

dẫn nhiệt.

ánh kim.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là

K.

Na.

Zn.

Al.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH?

Fe.

Ag.

Al.

Cu.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

HCl.

NaNO3.

NaCl.

KCl.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al hòa tan trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

NaNO3­.

Na2SO4.

KOH.

KCl.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

H2SO4 loãng.

NaCl.

NaNO3.

Na2SO4.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

MgCl2.

KCl.

KOH.

NaNO3.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxygen là

AlCl3.

Al2O3.

Al(OH)3.

AI(NO3)3.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

NaOH.

BaCl2.

HCl.

Ba(OH)2.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Fe.

Al.

Cu.

Ag.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

Al.

Mg.

Ca.

Na.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây?

NaOH.

Na2SO4.

Mg(NO3).

HCl.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong vì

nhôm tác dụng được với dung dịch acid.

nhôm tác dụng được với dung dịch base.

nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là

Cu.

Mg.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay là do nhôm

có nhiệt độ nóng chảy cao.

nhẹ và bền.

dẫn điện tốt.

có tính dẻo.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi còn đương vị, Napoleon III (1808 – 1873) đã nảy ra một ý thích kỳ quái là cần phải có một chiếc vương miện làm bằng kim loại còn quý hơn cả vàng với ngọc. Với sự giúp đỡ của các nhà hóa học Pháp lúc đó, nguyên tố này đã được tìm ra. Đó là nguyên tố nào sau đây?

Al.

Cu.

Ag.

Au.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Cu.

Fe.

Al.

Ag.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm là kim loại

dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

dẫn điện và nhiệt đều kém.

dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

cốc thủy tinh.

cốc sắt.

cốc nhôm.

cốc nhựa.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

dung dịch NaOH dư.

dung dịch H2SO4 loãng.

dung dịch HCl dư.

dung dịch HNO3 loãng.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng dung dịch NaOH, có thể phân biệt được cặp kim loại

Fe, Cu.

Mg, Fe.

Al, Fe.

Fe, Ag.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá nhôm vào dung dịch NaOH, thấy có hiện tượng

Lá nhôm tan dần, có kết tủa trắng.

lá nhôm không bị hòa tan.

Lá nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Lá nhôm tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm phản ứng được với

Khí chlorine, dung dịch base, dung dịch acid, khí oxygen.

Khí chlorine, dung dịch acid, oxide base, khí hydrogen.

Oxide base, dung dịch acid, khí hydrogen, dung dịch base.

Khí chlorine, dung dịch aicd, khí hydrogen, khí oxygen, dung dịch magnesium sulfate.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH là

Fe, Al.

Ag, Zn.

Al, Cu.

Al, Zn.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy sắt trong không khí, thu được sản phẩm là

Fe3O4.

FeO.

Fe2O3.

FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là

FeCl2 và khí H2.

FeCl2, Cu và khí H2.

Cu và khí H2.

FeCl2 và Cu.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dây sắt (iron) quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là

Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.

Không thấy hiện tượng phản ứng.

Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.

Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào không có phản ứng hóa học khi cho dây sắt tiếp xúc với

Khí oxygen ở nhiệt độ cao.

Khí chlorine ở nhiệt độ cao.

Dung dịch NaOH.

Dung dịch H2SO4.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng.

Tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Kim loại sắt (iron) khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối.

Có thể đựng acid HCl trong bình bằng nhôm do nhôm không tác dụng với HCl.

Kim loại đồng (Cu) không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng do hoạt động hóa học yếu.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án không chính xác?

Sắt bị hòa tan trong dung dịch HCl còn vàng thì không.

Nhôm và sắt đều tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Nhôm, sắt và vàng đều bền trong không khí và nước.

Nhôm và sắt đều tác dụng với khí chlorine theo cùng tỉ lệ mol.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe vào nước ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Mg vào dung dịch HCl.

(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

(d) Cho Fe vào dung dịch MgCl2.

(e) Đốt Fe trong không khí.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho K vào nước.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch HCl.

(d) Cho Mg vào dung dịch CuCl2.

(e) Cho Na vào nước.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành chất khí là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu về tính chất vật lý của sắt:

(1) Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm.

(2) Sắt có tính nhiễm từ.

(3) Sắt là kim loại nặng.

(4) Sắt nóng chảy ở 660oC.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

3.

4.

1.

2.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

4.

1.

2.

3.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

4.

3.

6.

5.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là 

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: K, Na, Mg, Zn, Fe, Cu, Ag. Có bao nhiêu kim loại tác dụng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: Na, K, Mg, Cu lần lượt tác dụng với khí O2 và dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?

5.

6.

7.

8.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: Ba, Na, Cu, Fe, Mg lần lượt tác dụng với H2O và dung dịch H2SO4 loãng ở điều kiện thích hợp. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?

5.

6.

7.

8.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

X → XCl2 → X(NO3)2 → X

 ↓

XCl3 → X(OH)3 → X2O3 → X

Chất X là

Al.

Fe.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

Al2O3  → Y → X → XCl2 →  X(OH)2 → XO

                         ↓

                                 XCl3 → X(OH)3 → X2O3

X, Y lần lượt là:

Al; Zn.

Al; Cu.

Al; Mg.

Fe; Al.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe+X FeCl3 +Y Fe(OH)3. Hai chất X, Y lần lượt là

Cl2, NaOH.

NaCl, Cu(OH)2.

HCl, Al(OH)3.

HCl, NaOH.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:AlXAl2(SO4)3AlCl3 . X có thể là:

Al2O3.

Al(OH)3.

AlCl3.

Al(NO3)3.

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau: AlXYAlCl3 . X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

Al(OH)3, Al(NO3)3.

Al(OH)3, Al2O3.

Al2(SO4)3, Al2O3.

Al2(SO4)3, Al(OH)3.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(a) X (dư) + Ba(OH)2  Y + Z

(b) X + Ba(OH)2 (dư)  Y + T + H2O

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X ?

AlCl3, Al2(SO4)3.

Al(NO3)3, Al2(SO4)3.

Al(NO3)3, Al(OH)3.

AlCl3, Al(NO3)3.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là

Mg.

Zn.

Al.

Fe.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là

hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.

hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.

hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.

Fe2O3.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loại dẻo nhất là vàng.

(b) Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

(c) Tất cả các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl.

(d) Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, các kim loại đứng trước Mg tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

(e) Tất cả các kim loại mạnh đều đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu:

a) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.

b) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.

c) Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.

d) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.

e) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số kim loại thông dụng như nhôm (aluminium), sắt (iron), vàng (gold) có nhiều tính chất hóa học giống và khác nhau.

a) Sắt bị hòa tan trong dung dịch HCl còn vàng thì không.

b) Nhôm và sắt đều tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

c) Nhôm, sắt và vàng đều bền trong không khí và nước.

d) Nhôm và sắt đều tác dụng với khí chlorine theo cùng tỉ lệ mol.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột magnesium và 3,2 gam bột sulfur trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

8,0 gam.

11,2 gam.

5,6 gam.

4,8 gam.

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là

21,3 gam.

20,50 gam.

10,55 gam.

10,65 gam.

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

12,5.

25,0.

19,6.

26,7.

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

2,24.

2,80.

1,12.

0,56.

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nhôm trong bình khí đựng chlorine. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1 gam. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là

2,7 gam.

1,8 gam.

4,1 gam.

5,4 gam.

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam nhôm trong khí oxygen dư. Khối lượng aluminium oxide tạo thành và khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là

2,25 gam và 1,2 gam.

2,55 gam và 1,28 gam.

2,55 gam và 1,2 gam.

2,7 gam và 3,2 gam.

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 13,44 gam Fe với khí chlorine. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là

80%.

75%.

96,8%.

90,8%.

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 6,4 gam Cu ngoài không khí được 6,4 gam CuO. Hiệu suất của phản ứng là

100%.

0%.

80%.

60%.

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là

71,4%.

72,4%.

73,4%.

74,4%.

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 gam sodium tác dụng với 1 gam chlorine. Sau phản ứng thu được

2 gam NaCl.

1 gam NaCl.

1,5 gam NaCl.

1,65 gam NaCl.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 56 gam sắt tác dụng với 56 gam khí chlorine. Sau phản ứng thu được một lượng muối chloride là

112 gam.

127 gam.

162,5 gam.

85,44 gam.

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là

Fe.

Fe và FeS.

FeS.

S và FeS.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đkc) đã phản ứng là

9,916 lít.

7,437 lít.

17,92 lít.

11,2 lít.

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxygen. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là

1,0.

0,2.

0,1.

1,2.

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al, thu được 18,2 gam hỗn hợp oxide. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

52,08.

54,23.

55,51.

56,18.

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một luồng khí chlorine dư tác dụng với 9,2 gam kim loại, thu được 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Kim loại đó là

K.

Na.

Li.

Rb.

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,6 gam một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí chlorine, thu được 11,7 gam muối. M là kim loại nào sau đây?

Li.

K.

Na.

Ag.

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư, thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là

Fe.

Al.

Cr.

Mg.

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxygen dư đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

Zn.

Fe.

Cu.

Ca.

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 6,1975 lít (đkc). Kim loại M là

Cu.

Ca.

Ba.

Mg.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí chlorine, thu được 9,75 gam muối chloride. Kim loại M là

Cu.

Zn.

Fe.

Al.

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,7 gam Ba tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đkc). Giá trị của V là

1,2395 lít.

2,479 lít.

1,792 lít.

3,7185 lít.

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,78 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

Li.

Na.

K.

Rb.

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là

Rb.

Li.

K.

Na.

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư thu được 0,185925 lít khí H2 (đkc). Khối lượng kim loại Na trong X là

0,115 gam.

0,230 gam.

0,276 gam.

0,345 gam.

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Ca.

Ba.

Na.

K.

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,8 gam kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại M là

Ca.

Mg.

Fe.

Ba.

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với khí chlorine dư, thu được 26,7 gam muối. Kim loại M là

Cr.

Al.

Fe.

Zn.

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là

5,60.

1,12.

2,24.

2,80.

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

2,479.

7,7185.

4,958.

9,916.

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của V là

4,958.

1,2395.

2,479.

9,916.

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

24,375.

19,05.

12,70.

16,25.

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 12,395 lít khí hydrogen (đkc). M là

Zn.

Fe.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V mL khí H2 (đkc). Giá trị của V là

1115,55.

3346,65.

4462,2.

2231,1.

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan một lượng sắt vào 400 mL dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là

0,25M.

0,5M.

0,75M.

1M.

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là

13,6 gam.

1,36 gam.

20,4 gam.

27,2 gam.

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

24,375.

19,05.

12,70.

16,25.

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

16,8.

11,2.

6,5.

5,6.

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 là

32%.

54%.

19,6%.

18,5%.

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, thu được 14,874 lít khí H2 (đkc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là

17,2 gam.

19,2 gam.

8,6 gam.

12,7 gam.

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

4,48 gam.

11,2 gam.

16,8 gam.

5,6 gam.

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị của V là

1,2395.

3,7185.

2,479.

4,958.

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là

29,32%.

29,5%.

22,53%.

22,67%.

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

88,20 gam.

97,80 gam.

101,68 gam.

101,48 gam.

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,479 lít khí (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

61,9% và 38,1%.

63% và 37%.

61,5% và 38,5%.

65% và 35%.

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 7,47 lít khí hydrogen (đkc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là

81%.

54%.

27%.

40%.

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

32,53% và 67,47%.

67,5% và 32,5%.

55% và 45%.

45% và 55%.

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,958 lít khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là

70% và 30%.

60% và 40%.

50% và 50%.

80% và 20%.

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 11,1555 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

13,8.

9,6.

6,9.

18,3.

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là

9,27.

5,72.

6,85.

6,48.

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí, thu được 7,8 gam hỗn hợp oxide X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch acid hòa tan hết được X là

250 mL.

500 mL.

100 mL.

150 mL.

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 7,80885 lít H2 (đkc). Kim loại M là

Ca.

Al.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

Li và Na.

Na và K.

Rb và Cs.

K và Rb.

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,437 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại đó là

Ca và Sr.

Be và Mg.

Mg và Ca.

Sr và Ba.

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 14,874 lít H2 (đkc). M là

Fe.

Ca.

Mg.

Al.

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (ở đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

6,4.

3,4.

4,4.

5,6.

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,1975 lít H2 (đkc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

6,2.

7,2.

30,7.

31,7.

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

9,52.

10,27.

8,98.

7,25.

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sulfate khan. Giá trị của V là

3,7185.

6,1975.

7,437.

9,916.

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12,3 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 8,575%, thu được 8,6765 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng?

412,3 gam.

400 gam.

411,6 gam.

97,80 gam.

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

0,30.

0,15.

0,60.

0,12.

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxygen, thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

75 mL.

150 mL.

55 mL.

90 mL.

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là

120 mL.

60 mL.

150 mL.

200 mL.

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là

5,35 g.

16,05 g.

10,70 g.

21,40 g.

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na = 23, K = 39; Ca = 40)

Li và Na.

Li và K

Na và K.

Ca và K

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,45 gam hỗn hợp 2 base Ca(OH)2 và Ba(OH)2. Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn là

0,2479 lít.

0,4958 lít.

0,37185 lít.

0,7437 lít.

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,9748 lít H2 (đkc). Nung nóng phần hai trong oxygen (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxide. Giá trị của m là

4,68.

1,17.

3,51.

2,34.

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

36.

20.

18.

24.

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H2 (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

4,83 gam.

5,83 gam.

7,33 gam.

7,23 gam.

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25%, thu được 13,6345 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

69 gam.

230,7 gam.

161,7 gam.

215,6 gam.

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,916 lít khí H2 (ở đkc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

10,8.

5,4.

7,8.

43,2.

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,958 lít khí H2 (đkc).

– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 8,6765 lít khí H2 (đkc).

– Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đkc). Giá trị của V là

8,6765.

14,874.

11,1555.

12,32.

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

– Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,86765 lít khí H2 (đkc).

– Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,4958 lít khí H2 (đkc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,61975 lít khí H2 (đkc).

Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:

0,39; 0,54; 1,40.

0,78; 1,08; 0,56.

0,39; 0,54; 0,56.

0,78; 0,54; 1,12.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack