225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 1)
56 câu hỏi
a) Kim loại có những tính chất vật lí chung nào? Nêu các ứng dụng tương ứng?
b) Kim loại dẫn điện tốt nhất? Kim loại nào cứng nhất? Kim loại nào thể lỏng ở điều kiện thường?
Hãy kể tên 3 kim loại được dùng để:
a) Làm vật dụng trong gia đình.
b) Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Hãy giải thích vì sao:
a) Người ta có thể cán mỏng hoặc uốn cong các vật liệu làm từ nhôm một cách dễ dàng.
b) Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất nhưng không được sử dụng để làm dây dẫn điện. Trong thực tế, dây dẫn điện thường được làm từ kim loại nào?
c) Tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn.
d) Thủy ngân được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để đo nhiệt độ.
e) Một số kim loại như magnesium, kẽm để lâu ngoài không khí sẽ mất đi ánh kim.
g) Các đồ dùng (cửa, bàn, ghế, …) làm từ vật liệu kim loại thường được sơn phủ một lớp trên bề mặt.
Kim loại có những tính chất hóa học chung nào? Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại magnesium.
Cho các cụm từ: (1) nhôm (aluminium), (2) bền, (3) nhẹ, (4) nhiệt độ nóng chảy, (5) dây điện, (6) đồ trang sức. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:


a) Kim loại Tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có cao.
b) Bạc, vàng được dùng làm ............................ vì có ảnh kim rất đẹp.
c) Nhôm được dùng để chế tạo vỏ máy bay là do .................................. và ...
d) Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.
e) ..................... được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Đánh dấu “X” vào ô có nhận định đúng, sửa lại đối với những nhận định sai.
Nhận định | Đánh giá |
(a) Vàng (gold) là kim loại dẻo nhất nên được sử dụng làm đồ trang sức. |
|
(b) Đồng (copper) dẫn điện kém bạc (silver) nhưng vẫn được sử dụng làm dây dẫn điện trong gia đình do giá thành rẻ hơn. |
|
(c) Giấy bạc được sử dụng để bọc thực phẩm, đồ nướng có thành phần chính là bạc. |
|
(d) Kim loại thủy ngân (mercury) điều kiện thường ở trạng thái lỏng, được sử dụng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ. |
|
(e) Sắt (iron) dẻo, có độ cứng cao nên được sử dụng làm vật liệu xây dựng. |
|
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Giải thích vì sao thực phẩm có chất chua không nên đựng trong đồ dùng bằng kim loại mà nên đựng trong đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ.
b) Theo em người ta không dùng kim loại sắt làm dây dẫn điện vì những lí do nào?
c) Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng, … để lâu trong không khí bị mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp?
d) Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân vì thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh tạo thành chất mới không bay hơi và dễ thu gom hơn. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Kim loại Ag có lẫn tạp chất là Cu. Hãy trình bày 2 phương pháp hóa học để tách bạc ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho dung dịch HCl loãng vào một ống nghiệm chứa lá nhôm và một ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên.
Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.
Cho các cặp chất sau:
a) Zn + HCl b) Cu + ZnSO4 c) Fe + CuSO4 d) Zn + Pb(NO3)2
e) Cu + HCl g) Ag + H2SO4 loãng h) Ag + CuSO4 i) Ba + H2O
k) Mg + O2 l) Cu + H2O m) Ag + O2 n) Fe + Cl2
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) kẽm (zinc), đồng tác dụng với khí oxygen.
b) kim loại Mg, Zn tác dụng với S.
c) hơi nước tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao (tạo Fe3O4).
d) kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra gữa các cặp chất sau đây?
a) Kẽm + sulfuric acid loãng. d) Kẽm + dung dịch silver nitrate.
b) Natri + lưu huỳnh. e) Calcium + chlorine.
c) Sắt + hydrochloric acid. g) Nhôm + oxygen.
Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a) ............... + ........ HCl ......... MgCl2 + ....... H2↑
b) ............... + ........ AgNO3 ........ Cu(NO3)2 + ........ Ag
c) ............... + ….….…. ....... ZnO
d) ............... + Cl2 .... CuCl2
e) ............... + S ....... K2S
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Hãy điền vào bảng sau những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm?
STT | Tính chất của nhôm | Ứng dụng của nhôm |
1 |
| Làm dây dẫn điện. |
2 |
| Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, … |
3 |
| Làm dụng cụ gia đình: nồi xoong |
Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho Al, Fe lần lượt tác dụng với khí chlorine và các dung dịch HCl, CuCl2, AgNO3, MgSO4, NaOH.
a) Từ Mg hãy viết các phương trình điều chế ra MgO, MgS, MgCl2, MgSO4, Mg(NO3)2.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.
Đánh dấu “X” vào ô có nhận định đúng, sửa lại đối với những nhận định sai.
Nhận định | Đánh giá |
(a) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường. |
|
(b) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. |
|
(c) Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide. |
|
(d) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl. |
|
(e) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối |
|
a) Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp làm sạch muối nhôm, viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu hai phương pháp làm sạch sắt.
Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch CuSO4 một thời gian. Các nhận định về kết quả phản ứng sau đây đúng hay sai? (Đánh dấu “X” vào lựa chọn)
Nhận định | Đúng | Sai |
a) Không có phản ứng xảy ra. |
|
|
b) Chỉ có đồng bám trên lá sắt còn lá sắt không có thay đổi gì. |
|
|
c) Trong phản ứng trên, sắt bị hòa tan và đồng được giải phóng. |
|
|
d) Phản ứng tạo thành kim loại đồng và muối iron(III) sulfate. |
|
|
(e) Khối lượng lá sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan. |
|
|
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi:
a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine.
b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper(II) chloride.
c) Cho kẽm (zinc) vào dung dịch MgCl2.
d) Cho một natri (sodium) vào dung dịch CuSO4.
Có những kim loại: Na, Cu, Fe, Al, Mg. Hãy chọn các kim loại có tính chất hóa học sau và viết phương trình hóa học minh họa?
a) Tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
b) Tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
c) Không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
d) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
– Kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide base.
– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
– Kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và giải phóng khi hydrogen.
– Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Trong các kim loại Zn, Fe và Ag, kim loại nào phản ứng được với
a) dung dịch hydrochloric acid?
b) dung dịch copper (II) sulfate?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại Zn, Al, Cu tác dụng với:
a) khí oxygen (O2).
b) khí chlorine (Cl2).
c) dung dịch H2SO4 loãng.
d) dung dịch FeSO4.
Tìm hiểu về hợp kim của magnesium, từ đó chỉ ra:
a) Một số ưu điểm của loại vật liệu kim loại này.
b) Một số ứng dụng của loại vật liệu kim loại này.
Phản ứng của kim loại kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn).
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.
c) Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 mL dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,479 lít khí (đkc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu đượcaluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:Al + O2 Al2O3. Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Cho một lượng mạt sắt (iron) dư vào 50 mL dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,7185 L khí (đkc).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4.
a) Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
c) Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
Cho một lượng bột sắt (iron) dư vào 200 mL dung dịch acid H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí hydrogen (điều kiện chuẩn).
a) Viết phương trình phản ứng hoá học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H2SO4 đã dùng.
Cho 11,1 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí chlorine dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí ở đkc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.
c) Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng.
d) Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.
Cho 5,4 gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.
Cho 4,6 gam Natri (sodium) vào nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đkc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.
b) Tính khối lượng sodium hydroxide thu được.
Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam sodium và 3,9 gam potassium tác dụng với nước.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì có hiện tượng gì?
Cho 3 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với nước dư thu được 1,85925 lít khí hydrogen (đkc). Xác định tên kim loại R.
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 (đkc) và dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra lít khí H2.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn.
Cho 1,3 g Zn tác dụng vừa đủ với V1 mL dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 L khí (đkc).
a) Viết PTHH của phản ứng và tính giá trị của V1 và V2.
b) Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 1 M thì thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng và thể tích khí thoát ra là bao nhiêu?
Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí chlorine, thu được 6,675 g aluminium chloride.
Hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của aluminium chloride, giả sử chưa biết hoá trị của nhôm và chlorine.
b) PTHH phản ứng của nhôm tác dụng với khí chlorine.
c) Thể tích khí chlorine (đkc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Cho 1,75 g hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe phản ứng vừa đủ với 50 mL dung dịch HCl nồng độ x (mol/L). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,2395 L khí (đkc).
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol (x) của dung dịch HCl.
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 2,479 lít khí H2 (đkc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí H2 (đkc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Cho 2,16 g kim loại M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,9748 L khí (đkc).
a) Xác định kim loại M.
b) Tính giá trị của V.
c) Tính khối lượng muối thu được.
Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1735,3 mL khí ở điều kiện chuẩn.
– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Trộn m1 gam bột Fe với m2 gam bột S rồi nung ở nhiệt độ cao, trong chân không thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D (có tỉ khối so với hydrogen là 9). Cho hỗn hợp khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư tạo thành 9,6 gam chất rắn không tan màu đen.
a) Tính m1 và m2.
b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí rồi lấy chất không tan nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,86765 lít H2 (đkc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí chlorine dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Tính khối lượng của các chất trong X (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).







