2048.vn

225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 1)
Quiz

225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 1)

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 910 lượt thi
56 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Kim loại có những tính chất vật lí chung nào? Nêu các ứng dụng tương ứng?

b) Kim loại dẫn điện tốt nhất? Kim loại nào cứng nhất? Kim loại nào thể lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy kể tên 3 kim loại được dùng để:

a) Làm vật dụng trong gia đình.

b) Sản xuất dụng cụ, máy móc.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy giải thích vì sao:

a) Người ta có thể cán mỏng hoặc uốn cong các vật liệu làm từ nhôm một cách dễ dàng.

b) Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất nhưng không được sử dụng để làm dây dẫn điện. Trong thực tế, dây dẫn điện thường được làm từ kim loại nào?

c) Tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn.

d) Thủy ngân được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để đo nhiệt độ.

e) Một số kim loại như magnesium, kẽm để lâu ngoài không khí sẽ mất đi ánh kim.

g) Các đồ dùng (cửa, bàn, ghế, …) làm từ vật liệu kim loại thường được sơn phủ một lớp trên bề mặt.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có những tính chất hóa học chung nào? Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại magnesium.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cụm từ: (1) nhôm (aluminium), (2) bền, (3) nhẹ, (4) nhiệt độ nóng chảy, (5) dây điện, (6) đồ trang sức. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Media VietJack  Media VietJackMedia VietJack   Media VietJack

a) Kim loại Tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có     cao.

b) Bạc, vàng được dùng làm ............................ vì có ảnh kim rất đẹp.

c) Nhôm được dùng để chế tạo vỏ máy bay là do ..................................  và ...

d) Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.

e) .....................  được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đánh dấu “X” vào ô có nhận định đúng, sửa lại đối với những nhận định sai.

Nhận định

Đánh giá

(a) Vàng (gold) là kim loại dẻo nhất nên được sử dụng làm đồ trang sức.

 

(b) Đồng (copper) dẫn điện kém bạc (silver) nhưng vẫn được sử dụng làm dây dẫn điện trong gia đình do giá thành rẻ hơn.

 

(c) Giấy bạc được sử dụng để bọc thực phẩm, đồ nướng có thành phần chính là bạc.

 

(d) Kim loại thủy ngân (mercury) điều kiện thường ở trạng thái lỏng, được sử dụng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ.

 

(e) Sắt (iron) dẻo, có độ cứng cao nên được sử dụng làm vật liệu xây dựng.

 

 

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trả lời các câu hỏi sau:

a) Giải thích vì sao thực phẩm có chất chua không nên đựng trong đồ dùng bằng kim loại mà nên đựng trong đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ.

b) Theo em người ta không dùng kim loại sắt làm dây dẫn điện vì những lí do nào?

c) Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng, … để lâu trong không khí bị mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp?

d) Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân vì thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh tạo thành chất mới không bay hơi và dễ thu gom hơn. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Ag có lẫn tạp chất là Cu. Hãy trình bày 2 phương pháp hóa học để tách bạc ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch HCl loãng vào một ống nghiệm chứa lá nhôm và một ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp chất sau:

a) Zn + HCl                  b) Cu + ZnSO4              c) Fe + CuSO4              d) Zn + Pb(NO3)2

e) Cu + HCl                  g) Ag  + H2SO4 loãng    h) Ag + CuSO4             i) Ba + H2O

k) Mg + O2                            l) Cu + H2O                  m) Ag + O2                   n) Fe + Cl2

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:

a) kẽm (zinc), đồng tác dụng với khí oxygen.

b) kim loại Mg, Zn tác dụng với S.

c) hơi nước tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao (tạo Fe3O4).

d) kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra gữa các cặp chất sau đây?

a) Kẽm + sulfuric acid loãng.                             d) Kẽm  + dung dịch silver nitrate.

b) Natri + lưu huỳnh.                                         e) Calcium + chlorine.

c) Sắt + hydrochloric acid.                                 g) Nhôm + oxygen.                       

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:

a) ............... + ........  HCl  ......... MgCl2 + .......  H2↑

b) ............... + ........  AgNO3  ........  Cu(NO3)2 + ........  Ag

c) ............... + ….….….  .......  ZnO

d) ............... + Cl2  ....  CuCl2

e) ............... + S  .......  K2S

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Mg(1)Cu(2)CuO(3)CuCl2(4)Cu(OH)2(5)CuO(6)Cu

 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy điền vào bảng sau những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm?

STT

Tính chất của nhôm

Ứng dụng của nhôm

1

 

Làm dây dẫn điện.

2

 

Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, …

3

 

Làm dụng cụ gia đình: nồi xoong

 

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho Al, Fe lần lượt tác dụng với khí chlorine và các dung dịch HCl, CuCl2, AgNO3, MgSO4, NaOH.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Từ Mg hãy viết các phương trình điều chế ra MgO, MgS, MgCl2, MgSO4, Mg(NO3)2.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đánh dấu “X” vào ô có nhận định đúng, sửa lại đối với những nhận định sai.

Nhận định

Đánh giá

(a) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.

 

(b) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.

 

(c) Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.

 

(d) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.

 

(e) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp làm sạch muối nhôm, viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu hai phương pháp làm sạch sắt.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch CuSO4 một thời gian. Các nhận định về kết quả phản ứng sau đây đúng hay sai? (Đánh dấu “X” vào lựa chọn)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Không có phản ứng xảy ra.

 

 

b) Chỉ có đồng bám trên lá sắt còn lá sắt không có thay đổi gì.

 

 

c) Trong phản ứng trên, sắt bị hòa tan và đồng được giải phóng.

 

 

d) Phản ứng tạo thành kim loại đồng và muối iron(III) sulfate.

 

 

(e) Khối lượng lá sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan.

 

 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi:

a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine.

b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper(II) chloride.

c) Cho kẽm (zinc) vào dung dịch MgCl2.

d) Cho một natri (sodium) vào dung dịch CuSO4.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có những kim loại: Na, Cu, Fe, Al, Mg. Hãy chọn các kim loại có tính chất hóa học sau và viết phương trình hóa học minh họa?

a) Tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

b) Tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.

c) Không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

d) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:

– Kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide base.

– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và giải phóng khi hydrogen.

– Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại Zn, Fe và Ag, kim loại nào phản ứng được với

a) dung dịch hydrochloric acid?

b) dung dịch copper (II) sulfate?

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại Zn, Al, Cu tác dụng với:

a) khí oxygen (O2).

b) khí chlorine (Cl2).

c) dung dịch H2SO4 loãng.

d) dung dịch FeSO4.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hiểu về hợp kim của magnesium, từ đó chỉ ra:

a) Một số ưu điểm của loại vật liệu kim loại này.

b) Một số ứng dụng của loại vật liệu kim loại này.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của kim loại kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn).

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

c) Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 mL dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,479 lít khí (đkc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu đượcaluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:Al + O2 to Al2O3. Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:

a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng mạt sắt (iron) dư vào 50 mL dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,7185 L khí (đkc).

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4.

a) Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.

c) Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).

c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng bột sắt (iron) dư vào 200 mL dung dịch acid H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí hydrogen (điều kiện chuẩn).

a) Viết phương trình phản ứng hoá học.

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H2SO4 đã dùng.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,1 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí chlorine dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí ở đkc.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

c) Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng.

d) Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,4 gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,6 gam Natri (sodium) vào nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đkc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.

b) Tính khối lượng sodium hydroxide thu được.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam sodium và 3,9 gam potassium tác dụng với nước.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.

c) Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì có hiện tượng gì?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với nước dư thu được 1,85925 lít khí hydrogen (đkc). Xác định tên kim loại R.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 (đkc) và dung dịch X.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra lít khí H2.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,3 g Zn tác dụng vừa đủ với V1 mL dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 L khí (đkc).

a) Viết PTHH của phản ứng và tính giá trị của V1 và V2.

b) Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 1 M thì thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng và thể tích khí thoát ra là bao nhiêu?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí chlorine, thu được 6,675 g aluminium chloride.

Hãy cho biết:

a) Công thức hoá học của aluminium chloride, giả sử chưa biết hoá trị của nhôm và chlorine.

b) PTHH phản ứng của nhôm tác dụng với khí chlorine.

c) Thể tích khí chlorine (đkc) đã tham gia phản ứng với nhôm.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,75 g hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe phản ứng vừa đủ với 50 mL dung dịch HCl nồng độ x (mol/L). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,2395 L khí (đkc).

a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

b) Tính nồng độ mol (x) của dung dịch HCl.

c) Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 2,479 lít khí H2 (đkc).

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

c) Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4  9,8%, sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí H2 (đkc).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,16 g kim loại M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,9748 L khí (đkc).

a) Xác định kim loại M.

b) Tính giá trị của V.

c) Tính khối lượng muối thu được.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1735,3 mL khí ở điều kiện chuẩn.

– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.

Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn m1 gam bột Fe với m2 gam bột S rồi nung ở nhiệt độ cao, trong chân không thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D (có tỉ khối so với hydrogen là 9). Cho hỗn hợp khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư tạo thành 9,6 gam chất rắn không tan màu đen.

a) Tính m1 và m2.

b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí rồi lấy chất không tan nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,86765 lít H2 (đkc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí chlorine dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Tính khối lượng của các chất trong X (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack