40 CÂU HỎI
Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ở điều kiện 180oC với H2SO4 đậm đặc của (CH3)2CHCH(OH)CH3?
A. 2-Metylbutan-1-en
B. 3-Metylbutan-1-en
C. 2-Metylbutan-2-en
D. 3-Metylbutan-2-en
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
Công thức hoá học của axetilen là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,120 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 55,2.
B. 52,5.
C. 27,6.
D. 82,8.
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C3H6
B. C5H10
C. C4H8
D. C2H4
Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là
A. 2-brom-3-clobutan.
B. 1-brom-3-clobutan.
C. 2-brom-2-clobutan.
D. 2-clo-3-brombutan.
Tên thay thế của CH3−CH(CH3)−CH2−CHO là
A. 2- mmetylbutan- 4 – al
B. 3 – metylbutanal
C. isopentanal
D. pentanal
Cho hỗn hợp X gồm C2H6,C2H2,C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,40 và 80.
B. 62,40 và 80.
C. 73,12 và 70.
D. 68,50 và 40.
Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất 3 – metylbut – 1 – in là
A. CH3−C≡C−CH2−CH3
B. CH3CH2CH2−C≡CH
C. (CH3)2CH−C≡CH
D. CH3CH2−C≡C−CH3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metan, propin và buta -1,3 – đien thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O . Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 5,6 lít
D. 1,12 lít
Khi cho 2,3,4 – trimetylpentan tác dụng với Cl2 (có chiếu sáng) theo tỉ lệ mol 1: 1 thì có thể tạo thành tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy 1 hidrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 :1. . Nếu lượng O2 dùng để đốt cháy A nhiều hơn 20% lượng cần thiết, thì hỗn hợp khí thu được sau phản ứng để nguội (ngưng tụ hết hơi nước) bằng 2,5 lần thể tích của A ở cùng điều kiện. Vậy A là
A. C2H2
B. C6H6
C. C4H4
D. C4H6
Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2 . Công thức phân tử của X là:
A. C3H6
B. C4H10
C. C3H8
D. C2H6
Có một hỗn hợp X gồm C2H2,C3H6,C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 20; 30
B. 50; 16,67; 33,33
C. 50; 25; 25
D. 25; 25; 50
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam CO2 . Công thức phân tử của hai anken X và Y là
A. C4H8 và C3H6
B. C4H8 và C2H4
C. C2H4 và C3H6
D. C4H8 và C5H10
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
A. 1,1,1 và 5
B. 5,1,1 và 1
C. 4,2,1 và 1
D. 1,1,2 và 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan , propan , propilen , axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là:
A. 120
B. 180
C. 60
D. 100
Cho hidrocacbon: CH3−CH(CH3)−CH(CH3)−CH2−CH3 . Tên thay thế của hidrocacbon là:
A. 2-metylhexan.
B. 3,4-đimetylpentan
C. 2,3-đimetylpentan
D. 3-metylhexan
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%.
B. 65,66% và 34,34%.
C. 34,34% và 65,66%.
D. 66,67% và 33,33%.
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH ,dung dịch HCl, dung dịch Br2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monobrom (tính cả đồng phân hình học) ?
A. isobutilen
B. isopren
C. etilen
D. propin
Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46molH2 . Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,22
C. 0,34
D. 0,46
Hỗn hợp khí X gồm C2H6,C3H6,C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 5,91
C. 7,88
D. 13,79
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X được khối lượng H2O bằng khối lượng ankin đem đốt. X là
A. C2H2
B. C4H6
C. C5H8
D. C3H4
Thuốc thử để nhận biết hai chất: benzen và toluen là
A. dung dịch KMnO4 đun nóng
B. brom khan
C. dung dịch KMnO4
D. dung dịch brom.
Gọi tên của hợp chất sau: CH3−C(CH3)2−CH(OH)−C(CH3)=CH2
A. 2,4,4-trimetyl pent-1-en-3-ol
B. 2,3,3-trimetyl pent-2-en-3-ol
C. 2,2,4-trimetyl pent-4-en-3-ol
D. 1-neobutyl-2-metyl prop-2-en-1-ol
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
B. 0,4 mol C2H4và 0,1 mol C3H6
C. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
D. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc?
A. 18 gam
B. 9 gam
C. 27 gam
D. 36 gam
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4).
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
A. 1, 2, 4, 3
B. 1, 2, 3, 4
C. 3, 4, 2, 1
D. 3, 4, 1, 2
Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,704
B. 42,158
C. 43,931
D. 47,477
Chất nào dưới đây không tác dụng với nước brom?
A. Axetilen
B. Etilen
C. Propan
D. Stiren
Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành ở các trang trại hiện nay. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu. Thành phần chính của khí bioga là
A. propan
B. etan
C. butan
D. metan
Anken X có công thức cấu tạo: CH3−CH2−C(CH3)=CH−CH3.Tên của X là
A. 2-etylbut-2-en
B. isohexan
C. 3-metylpent-2-en
D. 3-metylpent-3-en
Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 ?
A. 3- metyl – but – 1 – en
B. 3 – metylbut – 2 – en
C. 2- metylbut -1 – en
D. 2 – metylbut – 2 – en
Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X. Đun nóng X vừa thu được với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ , thu được chất Y. Chất Y là
A. But-2-en.
B. But-1-en.
C. 2-metylpropan.
D. but-1,3-dien.
Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 6.
Trộn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C3H6, 0,1 mol C4H8, 0,1 mol C2H2 với 0,6 H2 vừa đủ thu được hỗn hợp X. Cho X vào bình kín ở nhiệt độ thường, có chứa xúc tác Ni sau đó đun nóng hỗn hợp một thời gian thu được hỗn hợp Y (không tạo kết tủa khi cho qua dung dịch AgNO3/NH3). Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng nước Brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Hỗn hợp Z bay ra khỏi bình brom có tỉ khối so với He là 6,075. Biết các hiđrocacbon có tốc độ phản ứng khác nhau. Giá trị của m là
A. 12,675 gam
B. 8,45 gam
C. 8,96 gam
D. 12,35 gam
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
A. 2,8 gam
B. 3,2 gam
C. 3,6 gam
D. 4,2 gam
Một đồng phân của C6H14 có công thức công cấu tạo như sau:
Bậc của nguyên tử cacbon số 2 trong mạch chính là
A. bậc IV
B. bậc III
C. bậc I
D. bậc II