28 câu hỏi
Biết khối lượng của proton, notron, hạt nhân lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
14,25 MeV
190,82 MeV
128,17 MeV
18,76 MeV
Lực hạt nhân còn được gọi là
lực hấp dẫn
lực tương tác mạnh
lực tĩnh điện
lực tương tác điện từ
Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
95 ngày
105 ngày
83 ngày
33 ngày
Cho phản ứng hạt nhân: . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023 moi-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
69,2 MeV
34,6 MeV
17,3 MeV
51,9 MeV
Hạt nhân được tạo thành bởi các hạt
êlectron và nuclôn
prôtôn và nơtron
nơtron và êlectron
prôtôn và êlectron
Tia α là dòng các hạt nhân
Cho phản ứng hạt nhân: số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là
8 và 9
9 và 17
9 và 8
8 và 17
Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng của và lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
7 MeV
6 MeV
9 MeV
8 MeV
Cho rằng một hạt nhân urani khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani phân hạch hết là
9,6.1010 J
10,3.1023J
16,4.1023 J
16,4.1010J
Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?
Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là
4
6
2
8
Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
2,74.106 J
2,74.1012 J
1,71.106 J
1,71.1012 J
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân ,
(5) độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng là
(1), (4) và (5)
(1), (2) và (4)
(3) và (5)
(2) và (3)
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là
Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C
Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
Cho phản ứng hạt nhân Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a)=4,00150u; m(Al)=26,97435u; m(P)=29,97005u; m(n)=1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
Tỏa ra 2,67MeV
Thu vào 2,67MeV
Tỏa ra 2,67.10-13J
Thu vào 2,67.10-13J
Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng
phóng xạ
hóa học
phân hạch
nhiệt hạch
Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
4,05MeV
1,65MeV
1,35MeV
3,45MeV
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
c + 15,1 MeV, nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ 00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200
9,95.105 kg
27,6.106 kg
86,6.104 kg
7,75.105 kg
Số prôtôn, số nơtron, số nuclôn thì số hạt nào được bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?
Cả số prôtôn, số nơtron và số nuclôn
Số prôtôn và số nuclôn
Chỉ số prôtôn
Chỉ số nuclôn
Tổng hợp từ phản ứng phản ứng nhiệt hạch Mỗi phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. Cho số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,25 mol là
3,37.1024 MeV
1,69.1024 MeV
1,35.1025 MeV
6,74.1024 MeV
Áp dụng phương pháp C14 để xác định tuổi của một tượng cổ bằng gỗ. Người ta xác định 75% số hạt nhân C14 trong gỗ đã bị phân rã so với khi mới cây mới chết. Chu chì bán rã của C14 là 5730 năm. Tuổi của tượng cổ là
22920 năm
11460 năm
7640 năm
2378 năm
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng
mt < ms
mt ≥ ms
mt > ms
mt ≤ ms
Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2 ; 0,511 MeV/c2 ; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng
93,896 MeV
96,962 MeV
100,028 MeV
103,594 MeV
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
962 kg
1121 kg
1352,5 kg
1421 kg
Cho 4 tia phóng xạ: tia , tia , tia và tia đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
tia
tia .
tia
tia
Lực hạt nhân còn được gọi là
lực hấp dẫn
lực tương tác mạnh
lực tĩnh điện
lực tương tác điện từ
Rađi là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
269 MeV
271 MeV
4,72 MeV
4,89 MeV








