22 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương IV (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
22 câu hỏi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Cho hàm số \(f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\)và có \[\int\limits_0^2 {f(x){\rm{d}}x} = 9;\;\int\limits_2^4 {f(x){\rm{d}}x} = 4.\]Tính \(I = \int\limits_0^4 {f(x){\rm{d}}x} .\)
\(I = 36\).
\(I = 5\).
\(I = \frac{9}{4}\).
\(I = 13\).
Cho \(f(x)\)là hàm số liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\)và \(F(x)\)là nguyên hàm của \(f(x)\). Khẳng định nào sau đây là sai ?
\(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( t \right)dt} \).
\(\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx} = 0\).
\(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).
\(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {f'\left( x \right)} \right|_b^a = f'\left( b \right) - f'\left( a \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(S\)là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\), trục hoành và trục tung. Khẳng định nào sau đây đúng?

\(S = \int\limits_c^d {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_d^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
\[S = - \int\limits_c^d {f\left( x \right){\rm{d}}x - \int\limits_d^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \].
\[S = \int\limits_c^d {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_d^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \].
\[S = - \int\limits_c^d {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_d^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \].
Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\)và \(y = g\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\). Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx + \int {g\left( x \right)} \,dx\).
\(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)} \,dx - \int {g\left( x \right)} \,dx\).
\(\int {kf\left( x \right)} \,dx = k\int {f\left( x \right)} \,dx\)với mọi hằng số k.
\(\int {dx} \, = x + C\).
Cho \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3\). Khi đó, \(\int\limits_0^2 {\left( {f\left( x \right) + 1} \right){\rm{d}}x} \)có giá trị bằng
\(4\).
\(1\).
\(5\).
\(7\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Gọi \(D\)là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành, đường thẳng \(x = a\)và đường thẳng \(x = b\). Khi đó diện tích \(S\)của hình phẳng \(D\)được tính theo công thức
\(S = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x} \).
\(S = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \).
\(S = \left| {\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right|\).
Biết \(F\left( x \right)\)là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \,\sin x\)và đồ thị hàm số \(y = F\left( x \right)\)đi qua điểm \[M\left( {0;1} \right)\]. Tính \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right).\)
\(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1\).
\(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\).
\(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - 1\).
\(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).
Tích phân \(\int\limits_1^2 {2xdx} \)có giá trị là:
4.
3.
2.
1.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3\cos x + \frac{1}{{{x^2}}}\)trên \(\left( {0;\, + \infty } \right)\).
\(3\cos x + \ln x + C\).
\(3\cos x + \frac{1}{x} + C\).
\( - 3\sin x + \frac{1}{x} + C\).
\(3\sin x - \frac{1}{x} + C\).
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f\left( x \right),y = 0,x = - 1,x = 2\] (như hình vẽ). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x{\rm{ }} - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x\].
\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x\].
\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x\].
\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ d}}x\].
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;\,\,b} \right]\). Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\)\(\left( {a < b} \right)\). Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành là
\[V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \].
\[V = 2\pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \].
\[V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \].
\[V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \].
Tính thể tích chứa được (dung tích) của một cái chén (bát), biết phần trong của nó có dạng khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục \[Ox\] hình phẳng giới hạn bởi đường \[y = \sqrt {2x} + 2\] và trục \[Ox\] (như hình vẽ), bát có độ sâu 5 cm, đơn vị trên trục là centimet (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

78 cm3.
274 cm3.
87 cm3.
247 cm3.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) và \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right)\).
a)\[\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\].
b) Nếu \(F\left( 0 \right) = 1\) thì \(F\left( 2 \right) = \frac{{25}}{3}\).
c) Nếu \[\int\limits_0^2 {kf\left( x \right)dx} = 2\] thì \(k = \frac{3}{{10}}\).
d) Biết \[\int\limits_1^3 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2}}}dx} = a + a\ln b\], \(a,b \in \mathbb{Z}\). Khi đó: \(3a - 5b = - 8\).
Một vật đang chuyển động với tốc độ \[v = 20\;\left( {{\rm{m/s}}} \right)\] thì thay đổi vận tốc với độ lớn của gia tốc được tính theo thời gian \(t\) là \(a\left( t \right) = - 4 + 2t\;\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).
a) Tốc độ của vật sau khi thay đổi là \(v\left( t \right) = {t^2} - 4t\)\[\left( {{\rm{m/s}}} \right)\].
b) Tốc độ của vật tại thời điểm \(t = 4\)là \[v = 20\;\left( {{\rm{m/s}}} \right)\]
c) Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian \(3\) giây kể từ khi bắt đầu thay đổi tốc độ là 9\(\left( {\rm{m}} \right)\)
d) Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt tốc độ bé nhất là \(\frac{{104}}{3}\)\(\left( {\rm{m}} \right)\).
Cho số thực \(a\)và hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 0\\a\left( {x - {x^2}} \right)\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\end{array} \right.\).
a)\(\int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^0 {2x} {\rm{d}}x\).
b) \[\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = - \frac{a}{6}\].
c) Khi \(a = 2\), \(\int_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = - \frac{2}{3}\).
d) Điều kiện cần và đủ để \(\int_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} > 3\) là \(a > - 6\).
Cho đồ thị các hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1\) và \(y = g\left( x \right) = 0,{7^x}\) như hình vẽ

a) \(\int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}\).
b) Thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1,x = 0\) xung quanh trục hoành bằng 9π.
c) Thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = g\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\) quanh trục hoành có giá trị xấp xỉ bằng 7,9 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
d) Khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1;x = 2\) quanh trục hoành có thể tích xấp xỉ bằng 4,4 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên ℝ\{0} thỏa mãn \(f\left( x \right) = x + 5 - \frac{6}{x}\).
a) f(x) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right) = 1 + \frac{6}{{{x^2}}}\).
b) \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + 5x - 6\ln x + C\).
c) Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và thỏa mãn F(1) = 5. Khi đó \(F\left( 2 \right) = 5 + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \).
d) Gọi G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn G(1) = 4 và G(2) + G(−1) = 5. Khi đó \(G\left( { - 6} \right) = - 13 - 6\ln 3\).
PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {{e^x} + 1} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?
Một ô tô đang chạy với vận tốc \[10m/s\] thì gặp chướng ngại vật, người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \[v\left( t \right) = - 2t + 10\left( {m/s} \right)\], trong đó \[t\] là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường (m) ô tô di chuyển được trong \[8\] giây cuối cùng.
Nhân dịp đi dã ngoại, lớp 12A dự kiến dựng một cái trại có dạng hình parabol như hình vẽ. Nền của lều trại là một hình chữ nhật có kích thước bề ngang 3 mét, chiều dài 5 mét, đỉnh trại cách nền 3 mét. Thể tích phần không gian bên trong lều trại bằng bao nhiêu mét khối?

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{x} + 2\) với a, b là các số hữu tỉ thỏa điều kiện \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx} = 2 - 3\ln 2\). Tính \(T = a + b\).
Cho \(F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {{x^2} + 1} \right){e^x}\). Tính tổng \(S = a + b + c\)
