2048.vn

22 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài tập cuối chương IV (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

22 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài tập cuối chương IV (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai parabol \(y = - {x^2} + 3;y = 2{x^2} + 3x - 3\)và hai đường thẳng \(x = - 2;x = 1\) bằng:

\(11,5.\)

\(12,5.\)

\(10,5.\)

\(13,5.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{x}\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) thỏa mãn \(F\left( { - 2} \right) = 0\).Khẳng định nào sau đây đúng?     

\(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| + \ln 2,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\).

\(F\left( x \right) = \ln \left( {\frac{{ - x}}{2}} \right),\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\).

\(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| + C,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\) với C là một số thực bất kì.

\(F\left( x \right) = \ln \left( { - x} \right) + C,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right)\) với C là một số thực bất kì.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\),\(\int\limits_0^4 {f'\left( x \right)dx = 6} \)\(f(0) = 2\). Giá trị của \(f(4)\)là:     

4.

8.

7.

\(2.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\)\(\int\limits_1^2 {f(x)dx = 4} \). Tính \(\int\limits_1^2 {3f(x)dx} \).     

4.

8.

12.

\(6.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động với vận tốc \(v(t) = 30 - 3t\) (m/s), trong đó t (tính bằng giây) là thời gian kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng bao nhiêu mét?     

170 (m).

150 (m)

100 (m).

140 (m).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = cosx\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = \frac{\pi }{6};x = \frac{\pi }{4}\)bằng:     

\(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{2}.\)

\(\sqrt 2 - 1.\)

\(\sqrt 2 + 1.\)

\(\frac{{1 - \sqrt 2 }}{2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1;x = 2\) bằng:     

\(V = \frac{{9\pi }}{2}.\)

\(V = \frac{{15\pi }}{2}.\)

\(V = 21\pi .\)

\(V = 9\pi .\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int {f(x)dx = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}}} + C\)(C là hằng số). Khẳng định nào sau đây đúng?     

\(f(x) = {3^x}.\)

\(f(x) = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C.\)

\(f(x) = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}}.\)

\(f(x) = {3^x} + C.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hàm số \(f(x),g(x)\) liên tục trên K. Khẳng định nào sau đây là đúng?     

\(\int {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int {f(x)dx - \int {g(x)dx.} } \)

\(\int {kf(x)dx = k\int {f(x)dx} } \) \((k \ne 0).\)

\(\int {\left[ {f(x).g(x)} \right]dx = \int {f(x)dx.\int {g(x)dx.} } } \)

\(\int {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int {f(x)dx + \int {g(x)dx.} } \)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \[\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 3{x^3}} \right)dx} = \frac{m}{n}\left( {m,n \in \mathbb{Z}} \right)\]. Khẳng định nào sau đây đúng?     

\(12m - 13n = 0.\)

\(12n - 13m = 0.\)

\(12m + 13n = 0.\)

\(12n + 13m = 0.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm có hoành độ \(x = - 1\)\(x = 1.\)Một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại \(x( - 1 \le x \le 1)\)cắt vật thể đó theo một mặt cắt là hình vuông có cạnh bằng \(3x.\)Thể tích V của vật thể đó bằng:     

\(V = \int\limits_{ - 1}^1 {3x} dx.\)

\(V = \int\limits_{ - 1}^1 {{{(3x)}^2}} dx.\)

\(V = \int\limits_{ - 1}^1 {(6x} {)^2}dx.\)

\(V = \int\limits_{ - 1}^1 {6x} dx.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên một khoảng K, C là hằng số. Hàm số\(F(x)\)là một nguyên hàm của hàm số \[f(x)\]trên \[K\] nếu:     

\(F'(x) = f(x),\forall x \in K.\)

\(f'(x) = - F(x) + C,\forall x \in K.\)

\(f'(x) = F(x),\forall x \in K.\)

\(F'(x) = - f(x) + C,\forall x \in K.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hàm số \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\)\(\int\limits_1^3 {f(x)dx = } 10\).

a) \(F'(x) = f(x),\forall x \in \mathbb{R}.\) 

b) \(F(3) + F(1) = 10\).

c) \(\int\limits_{}^{} {f(x)} dx = F(x) + C\), với C là một hằng số. 

d) \(\int\limits_1^3 {(x + f(x))} dx = 14.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(({H_1})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục \(Ox\)và đường thẳng \(x = - 1\); \(({H_2})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(f(x) = {x^2}\)\(g(x) = - x\).

a) Đồ thị của hai hàm số \(f(x)\)\(g(x)\)cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\)\( - 1\).  

b) Diện tích hình phẳng \(({H_1})\) bằng \(\frac{\pi }{3}.\)

c) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình \(({H_1})\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{5}.\)

d) Diện tích của \(({H_1})\) gấp đôi diện tích của \(({H_2})\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\)\(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right)\).

a)\[\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = F\left( 3 \right) - F\left( 1 \right)\].

b) Nếu \(F\left( 0 \right) = 1\) thì \(F\left( 2 \right) = \frac{{25}}{3}\).

c) Nếu \[\int\limits_0^2 {kf\left( x \right)dx} = 2\] thì \(k = \frac{3}{{10}}\).

d) Biết \[\int\limits_1^3 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2}}}dx} = a + a\ln b\], \(a,b \in \mathbb{Z}\). Khi đó: \(3a - 5b = - 8\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên ℝ\{0} thỏa mãn \(f\left( x \right) = x + 5 - \frac{6}{x}\).

a) f(x) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right) = 1 + \frac{6}{{{x^2}}}\).

b) \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + 5x - 6\ln x + C\).

c) Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và thỏa mãn F(1) = 5. Khi đó \(F\left( 2 \right) = 5 + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \).

d) Gọi G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn G(1) = 4 và G(2) + G(−1) = 5. Khi đó \(G\left( { - 6} \right) = - 13 - 6\ln 3\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x\;\;khi\;x \le 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x > 0\end{array} \right.\).

a)\(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^5 {xdx} \).

b)\(\int\limits_{ - 4}^{ - 2} {f\left( x \right)dx} = 6\).

c) \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = \frac{{20}}{3}\).

d) \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{{31}}{6}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([0;4]\) có đồ thị trên đoạn \([0;4]\) gồm một phần của đường parabol \(\left( P \right)\) và một phần của đường thẳng \(\left( d \right)\) như hình vẽ sau. Tính tích phân . (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([0;4]\) có đồ thị trên (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Bình muốn làm một cái cửa bằng inox hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 3 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Biết rằng giá vật liệu và tiền công mỗi mét vuông là 1700000 đồng. Vậy bác Bình phải trả bao nhiêu tiền để làm cái cửa đó (đơn vị triệu đồng)? ( Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh đang điều khiển xe đạp điện chuyển động thẳng đều với vận tốc \(a\;\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Khi phát hiện có chướng ngại vật phía trước học sinh đó thực hiện phanh xe. Sau khi phanh, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = a - 2t\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), thời gian tính bằng giây. Tìm giá trị lớn nhất của \(a\)để quãng đường xe đạp điện đi được sau khi phanh không vượt quá \(9\;m\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân dịp đi dã ngoại, lớp 12A dự kiến dựng một cái trại có dạng hình parabol như hình vẽ. Nền của lều trại là một hình chữ nhật có kích thước bề ngang 3 mét, chiều dài 5 mét, đỉnh trại cách nền 3 mét. Thể tích phần không gian bên trong lều trại bằng bao nhiêu mét khối?

Nhân dịp đi dã ngoại, lớp 12A dự kiến dựng một cái trại có dạng hình parabol như hình vẽ. Nền của lều trại là một hình chữ nhật có kích thước bề ngang 3 mét, chiều dài 5 mét, đỉnh trại cách nền 3 mét.  (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{x} + 2\) với a, b là các số hữu tỉ thỏa điều kiện \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx} = 2 - 3\ln 2\). Tính \(T = a + b\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack