2048.vn

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 21. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit có đáp án
Quiz

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 21. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 119 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {5x} \right) = 2\) là

\(x = \frac{8}{5}\).

\(x = 9\).

\(x = \frac{9}{5}\).

\(x = 8\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {x - 1} \right) = 2\) là 

\(x = 8\).

\(x = 9\).

\(x = 7\).

\(x = 10\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\log _2}{(2x - 1)^2} = 2{\log _2}(x - 2).\)Số nghiệm thực của phương trình là: 

\(1.\)

\(0.\)

\(3.\)

\(2.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \({\log _4}{x^2} - {\log _2}3 = 1\) là 

\(6\)

\(5\)

\(4\)

\(0\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({5^{2x - 4}} = 25\) là 

\(x = 3\).

\(x = 2\).

\(x = 1\).

\(x = - 1\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 4}} = {2^x}\) là 

\(x = 16\).

\(x = - 16\).

\(x = - 4\).

\(x = 4\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình: \({4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272\) là 

3;2

\[\left\{ 2 \right\}\].

\[\left\{ 3 \right\}\].

\[\left\{ {3\,;\,5} \right\}\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \ge 1\) là

\(\left( {10; + \infty } \right)\).

\(\left( {0; + \infty } \right)\).

\(\left[ {10; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;10} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải bất phương trình \({\log _2}\left( {3x - 1} \right) > 3\). 

\(x > 3\)

\(\frac{1}{3} < x < 3\)

\(x < 3\)

\(x > \frac{{10}}{3}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập nghiệm \(S\)của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\). 

\(S = \left( {2; + \infty } \right)\).

\(S = \left( { - 1;2} \right)\).

\(S = \left( { - \infty ;2} \right)\).

\(S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} < 5\) là 

\(\left( { - \infty ;{{\log }_2}5} \right)\).

\(\left( {{{\log }_2}5; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;{{\log }_5}2} \right)\).

\(\left( {{{\log }_5}2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({5^{x - 1}} \ge {5^{{x^2} - x - 9}}\) là 

\(\left[ { - 2;4} \right]\).

\(\left[ { - 4;2} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hàm số mũ \(f\left( x \right) = {9^{2x}}{.27^{{x^2}}}\). Xét phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}\).

a) x = 0 là một nghiệm của phương trình.

b) \(f\left( x \right) = {3^{3{x^2} + 4x}}\).

c) Đồ thị hàm số luôn nằm phía trên trục hoành.

d) \({\left( {{x_1}} \right)^2} + {\left( {{x_2}} \right)^2} = \frac{{10}}{9}\) với x1; x2 là hai nghiệm của phương trình trên.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} = {2^3}\) và phương trình \({3^{3{x^2} - x}} = {3^{x + 5}}\).

a) x = 1 là nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} = {2^3}\).

b) Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} = {2^3}\) bằng 16.

c) Phương trình \({3^{3{x^2} - x}} = {3^{x + 5}}\) có tích các nghiệm bằng \( - \frac{5}{3}\).

d) Hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) = 2x.

a) Tập xác định của hàm số đã cho là ℝ.

b) Hàm số đã cho có đồ thị là đường đi lên từ trái sang phải.

c) Phương trình f(x) = 4 có nghiệm x = 2.

d) Có đúng 3 số nguyên x thỏa mãn log2(f(x)) – x2 + 2 > 0.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) = 2log2(2x + 4) – 1.

a) Hàm số có tập xác định là ℝ.

b) Đồ thị hàm số qua điểm M(2; 5).

c) Phương trình f(x) = 1 có nghiệm x = −1.

d) Bất phương trình f(x) ≤ 3 có 3 nghiệm nguyên.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililít nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước là P = P0.10-αt với α là một hằng số dương nào đó. Biết rằng ban đầu mỗi mililít nước có 4000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước là 1000.

a) α nằm trong khoảng (1; 2).

b) Sau 3 giờ 30 phút thì lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước ít hơn 500.

c) Lượng vi khuẩn mất đi trong mỗi mililít trong khoảng thời gian từ 1 giờ đến 2,5 giờ tính từ lúc dùng thuốc thì lớn hơn 1200.

d) Lượng vi khuẩn sau khoảng 1,32 giờ sẽ bằng 40% lượng vi khuẩn ban đầu.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Tính tổng các nghiệm của phương trình \({2^{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^{x - 4}}}}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình log3(2x – 1) ≤ log35 có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức V(t) = A.(0,905)t, trong đó A là giá xe (tính theo triệu đồng) lúc mới mua. Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Biết A = 780 (triệu đồng).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngân hàng X, quy định về số tiền nhận được của khách hàng sau n năm gửi tiền vào ngân hàng tuân theo công thức P(n) = A(1 +8%)n, trong đó A là số tiền gửi ban đầu của khách hàng. Hỏi số tiền ít nhất mà khách hàng phải gửi là bao nhiêu để sau 3 năm khách hàng đó nhận được lớn hơn 850 triệu đồng (kết quả làm tròn đến hàng triệu)?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức f(t) = A.ert, trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng (r > 0), t (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack