2048.vn

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương VI (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương VI (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho x, y > 0 và α, βÎ ℝ. Đẳng thức nào sau đây là sai?     

xα + yα = (x + y)α.

(xy)α = xα.yα.

(xα)β = xαβ.

xαxβ = xα + β.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = {x^{ - \frac{3}{4}}}\sqrt {\sqrt {{x^5}} } ,x > 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?     

\(P = {x^{\frac{1}{2}}}\).

\(P = {x^{ - 2}}\).

\(P = {x^{\frac{1}{2}}}\).

\(P = {x^2}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({a^{\frac{7}{4}}} < {a^{\frac{8}{5}}}\)\({\log _b}\frac{{\sqrt 3 }}{2} > {\log _b}\frac{{\sqrt 5 }}{3}\). Chọn khẳng định đúng     

0 < a < 1 < b.

0 < a < b < 1.

0 < b < 1 < a.

1 < a < b.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \frac{1}{{{5^x} - 1}}\) có tập xác định là     

ℝ\{0}.

(0; +∞).

(−∞; 0).

ℝ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0 < a ≠ 1, b > 0 thỏa \({\log _a}b = \sqrt 3 \). Tính \(S = {\log _{\sqrt a }}\sqrt[3]{b}\).     

\(\frac{{2\sqrt 3 }}{5}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm S của bất phương trình là \({\log _{\frac{1}{2}}}x < - 4\)     

S = (16; +∞).

\(\left( { - \infty ;\frac{1}{{16}}} \right)\).

\(\left( {\frac{1}{{16}}; + \infty } \right)\).

(−∞; 16).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình 5x < 125. Số nghiệm dương của bất phương trình là     

4.

1.

3.

2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào sau đây

Đồ thị hàm số như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào sau đây    (ảnh 1) 

\(y = {\left( {\frac{2}{9}} \right)^x}\).

\(y = {\log _{\frac{2}{9}}}x\).

y = 3x.

\(y = {\left( {\frac{9}{2}} \right)^x}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình 22x < 2x + 6     

(0; 6).

(−∞; 6).

(0; 64).

(6; +∞).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm S của bất phương trình log3(2x – 1) < 2 là     

S = (−∞; 5).

\(S = \left( {\frac{1}{2};5} \right)\).

S = (5; +∞).

\(S = \left[ {\frac{1}{2};5} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(K = {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - \frac{4}{3}}}\) bằng     

K = 18.

K = 108.

K = 180.

K = 54.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho loga3 = 5. Tính P = loga(3a5).     

P = 25.

P = 12.

P =10.

P = 125.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho phương trình log(x2 – 3x + m) = log(x + 2). Khi đó:

a) Với m = 2 thì phương trình đã cho có hai nghiệm.

b) Với m = 2 thì điều kiện của phương trình là x > 2.

c) Với −10 < m < 6 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

d) Với m = 2. Tổng các nghiệm của phương trình bằng 4.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của một ngôi nhà sau khi xây n năm được cho bởi công thức V = 6250.ean (triệu đồng) với a là một hệ số xác định. Biết khi n = 3 thì V = 8750 (triệu đồng).

a) Giá trị ban đầu của ngôi nhà là 6250000000 đồng.

b) Giá trị của a là a = 0,112 (làm tròn kết quả đến 3 chữ số sau dấy phẩy).

c) Giá trị của ngôi nhà sau 5 năm là 11000 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

d) Sau ít nhất 6 năm thì giá trị ngôi nhà sẽ tăng gấp đôi.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) = 2x.

a) Tập xác định của hàm số đã cho là ℝ.

b) Hàm số đã cho có đồ thị là đường đi lên từ trái sang phải.

c) Phương trình f(x) = 4 có nghiệm x = 2.

d) Có đúng 3 số nguyên x thỏa mãn log2(f(x)) – x2 + 2 > 0.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) = log5(x + 2).

a) Tập xác định của hàm số là D = (−2; +∞).

b) Đồ thị hàm số đi qua điểm M(−1; 0).

c) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = −1.

d) Bất phương trình f(x) ≤ 1 có tập nghiệm S = (−∞; 3).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) = 2x và g(x) = log3(−x2 + 3). Khi đó:

a) Đồ thị của hàm số f(x) là hình dưới đây

Đồ thị của hàm số f(x) là hình dưới đây (ảnh 1) 

b) Hàm số g(x) có tập xác định \(D = \left( { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\).

c) x = 2 là nghiệm của phương trình f(x) = 8x – 2.

d) Bất phương trình g(x) > log32x có tập nghiệm S = (−3; 1).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Tìm giá trị của tham số m để phương trình \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} - \left( {m + 2} \right)x}} = {5^{27}}\) có hai nghiệm phân biệt a và b thỏa mãn điều kiện \({\log _a}\left( {{b^{{{\log }_a}b}}} \right) - 2{\log _{\sqrt a }}b + 4 = 0\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}\left( {x - 5} \right) = 1\) có dạng \(x = a + \sqrt b \left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Tính giá trị biểu thức T = a + b.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 1%/tháng (không kỳ hạn). Hỏi bạn An phải gửi ít nhất bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi gấp đôi số tiền ban đầu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ một trận động đất được cho bởi công thức M = logA – logA0 độ Richter, với A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn. Đầu thế kỷ 20 một trận động đất ở San Francisco có cường độ đo được 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở Nhật Bản có cường độ đo được 6 độ Richter. Hỏi trận động đất ở San Franciso có biên độ gấp bao nhiêu lần biên độ động đất ở Nhật Bản?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong Vật lý, sự phân rã của các chất phóng xạ được tính theo công thức m(t) = m0e-kt trong đó m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ, m(t) là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t, k là hằng số phóng xạ phụ thuộc vào từng loại chất. Biết chu kỳ bán rã của 14C là khoảng 5730 năm (tức là một lượng 14C sau 5730 năm thì còn lại một nửa). Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cacbon và xác định được là nó đã mất đi khoảng 25% lượng Cacbon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ vật có tuổi là bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack