vietjack.com

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Giới hạn của dãy số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

22 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Giới hạn của dãy số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Chọn khẳng định đúng?

\[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {{\rm{u}}_{\rm{n}}}{\rm{ = 0}}\] nếu \[\left| {{{\rm{u}}_{\rm{n}}}} \right|\]có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

\[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {{\rm{u}}_{\rm{n}}}{\rm{ = 0}}\]nếu \[\left| {{{\rm{u}}_{\rm{n}}}} \right|\]có thể lớn hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

\[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {{\rm{u}}_{\rm{n}}}{\rm{ = 0}}\]nếu un có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

\[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {{\rm{u}}_{\rm{n}}}{\rm{ = 0}}\]nếu un có thể lớn hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định dưới đây có bao nhiêu khẳng định đúng?

(I) \(\lim {n^k} = + \infty \) với \(k\) nguyên dương.

(II) \(\lim {q^n} = + \infty \) nếu \(\left| q \right| < 1\).

(III) \(\lim {q^n} = + \infty \) nếu \(q > 1\)

\(0\).

\(1\).

\(3\).

\(2\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[L = \lim \frac{{n - 1}}{{{n^3} + 3}}\].     

\[L = 1.\]

\[L = 0.\]

\[L = 3.\]

\[L = 2.\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(\lim \frac{1}{{5n + 2}}\) bằng     

\(\frac{1}{5}\).

\(0\).

\(\frac{1}{2}\).

\( + \infty \).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(\lim {\left( {\frac{{2018}}{{2019}}} \right)^n}\) bằng.     

\(0\).

\( + \infty \).

\(\frac{1}{2}\).

\(2\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(\lim \frac{{{{100}^{n + 1}} + {{3.99}^n}}}{{{{10}^{2n}} - {{2.98}^{n + 1}}}}\)     

\( + \infty \).

\(100\).

\(\frac{1}{{100}}\).

\(0\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai dãy (un) và (vn) thỏa mãn limun = 1 và limvn = −2. Giá trị của lim(un + vn) bằng     

−1.

−2.

3.

−3.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\[\lim \frac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}}\] bằng     

\[\frac{3}{2}\].

2.

1.

\[ + \infty \].

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tổng \(S = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + ... + \frac{1}{{{3^n}}} + ...\) có giá trị là     

\[\frac{1}{3}\].

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{1}{9}\).

\[\frac{1}{4}\].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,233333... biểu diễn dưới dạng số là     

\[\frac{1}{{23}}\].

\(\frac{{2333}}{{10000}}\).

\(\frac{{23333}}{{{{10}^5}}}\).

\[\frac{7}{{30}}\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An thả quả bóng từ độ cao 6 m so với mặt đất xuống theo phương thẳng đứng sau đó bóng nảy lên rồi lại rơi xuống cứ như vật cho đến khi bóng dừng lại trên mặt đất. Tính quãng đường mà bóng đã di chuyển biết rằng sau mỗi lần chạm đất bóng lại nảy lên đến độ cao bằng \(\frac{3}{4}\) độ cao của lần ngay trước đó.    

30 m.

18 m.

24 m.

42 m.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Từ một hình vuông có diện tích là 1 m2. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm bốn cạnh của hình vuông, bạn Hùng dùng bút chì nối 4 điểm M, N, P, Q với nhau để được hình vuông thứ hai. Bạn Hùng lại tiếp tục vẽ theo bốn trung điểm các cạnh của hình vuông MNPQ để được hình vuông thứ ba, cứ tiếp tục như vậy. Tính tổng diện tích tất cả các hình vuông đã có.     

4.

2.

3.

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack