22 câu Trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Ôn tập chương IV (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
22 câu hỏi
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình thang (AD // BC). Gọi H là trung điểm AB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SHD) và (SAC) là:
SI (I là giao điểm của HD và AC).
SK (K là giao điểm của AB và CD).
SO (O là giao điểm của AC và BD).
SA.
Cho tứ diện ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
AB, CD chéo nhau.
AB, CD song song.
AD, BC cắt nhau.
AC, BD cắt nhau.
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của AC, BC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (IJK) và (ABD) là đường thẳng
KI.
KD.
đi qua K và song song với AB.
ID.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AB // CD và AB = 2CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA và SB. Khẳng định nào sau đây là đúng?
AB // MC.
MD // NC.
MN // AC.
MC // ND.
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chọn khẳng định đúng
(ABCD) // (A'B'D').
(A'D'C) // (ABCD).
(D'C'A) // (ABCD).
(BCC'B') // (ABCD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, BC, CD. Mặt phẳng nào sau đây song song với (SAD).
(EIK).
(OEI).
(KOE).
(BEK).
Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm ABD và M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 2MC. Đường thẳng MG song song với mặt phẳng
(ACD).
(ABC).
(ABD).
(BCD).
Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN cắt BD tại E. Điểm E không thuộc mặt phẳng nào sau đây?
(BCD).
(CMN).
(ACD).
(ABD).
Cho một hình hộp, khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Hình hộp không là hình lăng trụ.
Các cạnh của hình hộp đều bằng nhau.
Các mặt bên của hình hộp đều là hình chữ nhật.
Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.
Cho hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau. Gọi a, b lần lượt là giao tuyến của (P) với (α) và (β). Khẳng định nào dưới đây đúng?
a song song với b.
a trùng với b.
a và b chéo nhau.
a và b cắt nhau.
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Phép chiếu song song theo phương chiếu A'A lên mặt phẳng (ABCD) biến đường thẳng B'C' thành
Tia BC.
Đoạn thẳng BC.
Đường thẳng BC.
Điểm B.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Mặt phẳng (α) đi qua MN và cắt SB tại K, cắt SC tại H.

Chọn phát biểu đúng.
MN, BC, HK đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.
MN, BC, HK đôi một cắt nhau.
MN, BC, HK đôi một song song với nhau.
MN, BC, HK đồng quy.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hinh chữ nhật. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm của tam giác SAB.
a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng qua S và song song với AC.
c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là đường thẳng qua G và song song với CD.
d) M trên SB sao cho \(SM = \frac{2}{3}SB\). Giao tuyến của (CGM) và (SBC) là đường thẳng CB.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Khi đó:
a) Đường thẳng ON và SB chéo nhau.
b) (OMN) // (SBC).
c) Gọi P và Q là trung điểm của AB và ON. Khi đó PQ cắt (SBC).
d) Gọi R là trung điểm AD. Khi đó (MOR) // (SCD).
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', gọi G là trọng tâm tam giác A'BD. Xét phép chiếu song song theo phương A'A lên mặt phẳng (ABCD). Khi đó:
a) Ảnh của điểm B' là điểm B.
b) Ảnh của đoạn thẳng A'D là đoạn AD.
c) Ảnh của tam giác CB'D' qua phép chiếu song song trên là tam giác CBD.
d) Nếu G' là ảnh của G qua phép chiếu song song trên thì ta có AC = 4AG'.
Cho hình bình hành ABCD và một điểm S không thuộc mặt phẳng (ABCD), các điểm M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AB, SC. Gọi O = AC BD.
a) SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
b) Giao điểm I của đường thẳng AN và mặt phẳng (SBD) là điểm nằm trên đường thẳng SD.
c) Giao điểm J của đường thẳng MN và mặt phẳng (SBD) là điểm nằm trên đường thẳng SO.
d) Ba điểm I, J, B thẳng hàng.
Trong không gian cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G1; G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SCD. Khi đó:
a) Đường thẳng G1G2 và AC có một điểm chung.
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) là đường thẳng AB.
c) Đường thẳng G1G2 song song với mặt phẳng (ABCD).
d) Mặt phẳng chứa đường thẳng G1G2 và song song với mặt phẳng (ABCD) cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt là M, N, E, F. Khi đó, tứ giác MNEF là hình bình hành.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 12. Gọi M là điểm trên cạnh SA sao cho \(\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}\). Một mặt phẳng (α) đi qua M song song với AB và AD, cắt hình chóp theo một tứ giác có chu vi là bao nhiêu?
Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình thang, AD // BC, có độ dài SA = 2024 cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Mặt phẳng (α) qua M, N và mặt phẳng (α) // (SBD) đồng thời mặt phẳng (α) cắt SA tại I. Tính độ dài IA theo đơn vị cm.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AD và SO. Gọi K là giao điểm của SC với mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{SK}}{{SC}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, trên cạnh SA lấy điểm M sao cho MA = 2MS. Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Một phép chiếu song song theo phương MO lên mặt phẳng (ABCD) biến điểm S thành điểm N. Tính \(\frac{{CN}}{{CA}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CD, SD. Gọi Q là giao điểm của SA với (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{SQ}}{{SA}}\).
