12 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {1;3;5;6} \right\}\]và \(B = \left\{ {0;3;4;6} \right\}\). Tập hợp \(A\backslash B\) bằng tập nào sau đây?
\(\left\{ {0;3;4;6} \right\}\).
\[\left\{ {1;0;4;5} \right\}\].
\(\left\{ {1;5} \right\}\).
\(\left\{ {0;4} \right\}\).
Ký hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Khẳng định nào sau đây sai?
\(T \cup G = H\).
\(T \cap G = \emptyset \).
\(H\backslash T = G\).
\(G\backslash T = \emptyset \).
Cho hai tập hợp \(X = \left\{ {1;2;3;4} \right\},Y = \left\{ {1;2} \right\}\). \({C_X}Y\) là tập hợp nào sau đây?
\(\left\{ {1;2} \right\}\).
\(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\).
\(\left\{ {3;4} \right\}\).
\(\emptyset \).
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {0;2} \right\}\) và \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\). Số tập hợp X thỏa mãn \(A \cup X = B\) là:
2.
3.
4.
5.
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}\).
\(A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).
\(A \subset B\).
\(A\backslash B = \left\{ {0;6} \right\}\).
Cho hai tập \(A = \left[ {0;5} \right]\); \(B = \left( {2a;3a + 1} \right]\), \(a > - 1\). Với giá trị nào của \(a\) thì \(A \cap B \ne \emptyset \)?
\( - \frac{1}{3} \le a \le \frac{5}{2}\).
\(\left[ \begin{array}{l}a \ge \frac{5}{2}\\a < - \frac{1}{3}\end{array} \right.\).
\(\left[ \begin{array}{l}a < \frac{5}{2}\\a \ge - \frac{1}{3}\end{array} \right.\).
\( - \frac{1}{3} \le a < \frac{5}{2}\).
Cho hai tập hợp \(A = \left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\) và \(B = \left( { - \infty ;\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right]\). Khi đó \(\left( {A \cap B} \right) \cup \left( {B\backslash A} \right)\) là
\(\left[ {\frac{{\sqrt 5 }}{2};\sqrt 2 } \right]\).
\(\left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\).
\(\left( { - \infty ;\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right]\).
\(\left( { - \infty ;\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right)\).
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Tìm số tập hợp X sao cho \(A\backslash X = \left\{ {1;3;5} \right\}\) và \(X\backslash A = \left\{ {6;7} \right\}\).
1.
2.
3.
4.
Cho A, B, C là ba tập hợp được minh họa bằng biểu đồ ven như hình vẽ.
 
Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?
\(\left( {A \cup B} \right)\backslash C\).
\(\left( {A \cap B} \right)\backslash C\).
\(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right)\).
\(\left( {A \cap B} \right) \cup C\).
Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 5;3} \right),B = \left( {1; + \infty } \right)\). Khi đó \(A \cap B\) là tập nào sau đây?
\(\left( {1;3} \right)\).
\(\left( {1;3} \right]\).
\(\left[ { - 5; + \infty } \right)\).
\(\left[ { - 5;1} \right]\).
Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 2;7} \right),B = \left( {1;9} \right]\). Tìm \(A \cup B\).
\(\left( {1;7} \right)\).
\(\left[ { - 2;9} \right]\).
\(\left[ { - 2;1} \right)\).
\(\left( {7;9} \right]\).
Cho hai tập hợp \(A = \left( {1;5} \right];B = \left( {2;7} \right]\). Tập hợp \(A\backslash B\) là
\(\left( {1;2} \right]\).
\(\left( {2;5} \right)\).
\(\left( { - 1;7} \right]\).
\(\left( { - 1;2} \right)\).
