22 câu hỏi
Để tạo biểu đồ từ bảng dữ liệu, em cần làm gì đầu tiên?
Chọn một ô bất kỳ trong bảng dữ liệu.
Chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần tạo biểu đồ.
Nhập dữ liệu vào một tệp mới.
In bảng dữ liệu ra giấy.
Sau khi chọn vùng dữ liệu, em sẽ sử dụng dải lệnh nào để tạo biểu đồ?
Home.
Insert.
Data.
Review.
Trong dải lệnh Insert, nhóm lệnh nào chứa các tùy chọn để tạo biểu đồ?
Tables.
Illustrations.
Charts.
Links.
Biểu đồ cột (Column Chart) là loại biểu đồ nào sau đây?
Biểu đồ dùng để so sánh các giá trị giữa các danh mục.
Biểu đồ dùng để thể hiện tỉ lệ phần trăm của các phần trong một tổng thể.
Biểu đồ dùng để thể hiện xu hướng của dữ liệu theo thời gian.
Biểu đồ dùng để so sánh các giá trị trên các trục tọa độ.
Để thay đổi kiểu biểu đồ đã tạo, em cần vào dải lệnh nào?
Home.
Data.
Chart Tools -> Design.
Formulas.
Lệnh nào trong nhóm lệnh Type của dải lệnh Design cho phép em thay đổi kiểu biểu đồ?
Switch Row/Column.
Select Data.
Change Chart Type.
Quick Layout.
Để thêm các thành phần như Axis Titles hoặc Data Labels vào biểu đồ, em cần làm gì?
Nhấp chuột vào biểu đồ và chọn dấu ![]()
Mở hộp thoại Change Chart Type.
Nhấn chuột vào phím F5.
Vào dải lệnh Home.
Thành phần nào của biểu đồ cho biết tên của các trục tọa độ?
Chart Title.
Legend.
Axis Titles.
Data Labels.
Để thay đổi nội dung của tiêu đề biểu đồ (Chart Title), em cần làm gì?
Nhấn đúp chuột vào tiêu đề và nhập nội dung mới.
Mở hộp thoại Format Chart Area.
Nhấn chuột phải và chọn Cut.
Vào dải lệnh Insert.
Để thay đổi màu sắc của một chuỗi dữ liệu trong biểu đồ, em cần làm gì?
Nhấn đúp chuột vào chuỗi dữ liệu và chọn màu trong mục Fill & Line.
Nhấn phím Delete.
Mở hộp thoại Change Chart Type.
Kéo và thả chuỗi dữ liệu sang vị trí khác.
Lệnh
trong nhóm lệnh Data của dải lệnh Design dùng để làm gì?
Đổi màu của biểu đồ.
Thay đổi vị trí của các dòng và cột trong biểu đồ.
Thay đổi kích thước của biểu đồ.
Xóa một chuỗi dữ liệu.
Để thay đổi vị trí của biểu đồ, em cần làm gì?
Nhấp chuột vào biểu đồ và nhấn phím Delete.
Kéo và thả biểu đồ đến vị trí mong muốn.
Mở hộp thoại Change Chart Type.
Nhấn chuột phải vào biểu đồ và chọn Format Chart Area.
Thành phần nào của biểu đồ dùng để giải thích ý nghĩa của các màu sắc hoặc ký hiệu trong biểu đồ?
Axis Titles
Data Labels
Legend
Chart Title
Giả sử em có một bảng dữ liệu về doanh thu qua các năm. Để thể hiện sự tăng trưởng theo thời gian, loại biểu đồ nào sẽ phù hợp nhất?
Biểu đồ cột (Column Chart).
Biểu đồ đường (Line Chart).
Biểu đồ tròn (Pie Chart).
Biểu đồ vùng (Area Chart).
Để thay đổi phông chữ và kích thước của các chữ trong biểu đồ, em sẽ sử dụng nhóm lệnh nào trên dải lệnh Home?
Alignment.
Font.
Cells.
Editing.
Để thêm hoặc bớt các thành phần của biểu đồ sau khi đã tạo, em cần sử dụng nút nào?
Nút Chart Elements (dấu cộng "+").
Nút Chart Styles (dấu cọ vẽ).
Nút Chart Filters (dấu phễu).
Nút Move Chart.
Lựa chọn Gap Width trong Series Options của hộp thoại Format Data Series dùng để làm gì?
Thay đổi độ rộng của các cột trong biểu đồ.
Thay đổi khoảng cách giữa các cột.
Thay đổi màu sắc của các cột.
Thay đổi vị trí của các cột.
Để xóa một biểu đồ đã tạo, em cần làm gì?
Nhấn chuột vào biểu đồ và nhấn phím Delete.
Kéo và thả biểu đồ ra ngoài bảng tính.
Đổi kiểu biểu đồ thành kiểu trống.
Mở hộp thoại Change Chart Type.
Khi em chọn một vùng dữ liệu không liên tục để tạo biểu đồ, em cần nhấn giữ phím nào trong khi chọn?
Shift.
Ctrl.
Alt.
Tab.
Để thêm một tiêu đề cho trục tung (trục dọc), em sẽ sử dụng thành phần nào?
Primary Horizontal Axis Title.
Primary Vertical Axis Title.
Legend.
Data Table.
Thành phần nào của biểu đồ hiển thị các giá trị cụ thể của dữ liệu ngay trên các cột hoặc điểm dữ liệu?
Axis Titles.
Data Labels.
Chart Title.
Gridlines.
Hộp thoại Change Chart Type hiển thị những thông tin gì?
Các kiểu biểu đồ hiện có.
Kiểu biểu đồ đang được sử dụng.
Các kiểu biểu đồ khác mà em có thể chọn.
Cả A, B và C đều đúng.
