22 bài tập về sự chuyển dịch cân bằng hoá học có lời giải
22 câu hỏi
Cho cân bằng hoá học sau:
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) \[{\Delta _r}H_{298}^o < 0\]
Cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những tác động trên có làm cân bằng trên chuyển dịch không? Nếu chuyển dịch thì chuyển dịch theo theo chiều thuận hay chiều nghịch? Giải thích.
Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
(1)
(2)
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào (chiều thuận, chiều nghịch, không chuyển dịch) khi biến đổi các điều kiện sau:
Yếu tố biến đổi | Cân bằng (1) | Cân bằng (2) |
Tăng nhiệt độ |
|
|
Thêm một lượng hơi nước |
|
|
Thêm khí H2 |
|
|
Tăng áp suất chung của hệ |
|
|
Dùng chất xúc tác |
|
|
Xét cân bằng sau:
Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chuyển dịch theo chiều thuận.
Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuộc vào lượng SO2 thêm vào.
Không thay đổi.
Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?
\[{\Delta _r}H_{298}^o = - 286\,kJ\]
Cân bằng chuyển dịch sang phải.
Cân bằng chuyển dịch sang trái.
Không thay đổi.
Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.
Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Tăng nồng độ khí CO2.
Tăng áp suất.
Giảmnhiệt độ.
Tăng nhiệt độ.
Cho cân bằng hoá học: PCl5 (g) PCl3 (g) + Cl2 (g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\]> 0.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
thêm PCl3 vào hệ phản ứng.
tăng áp suất của hệ phản ứng.
tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2(g) + O2(g) 2NO(g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\]> 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
thêm chất xúc tác vào hệ.
giảm áp suất của hệ.
thêm khí NO vào hệ.
tăng nhiệt độ của hệ.
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g) ; \[{\Delta _r}H_{298}^o\]< 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
tăng áp suất chung của hệ.
cho chất xúc tác vào hệ.
thêm khí H2 vào hệ.
giảm nhiệt độ của hệ.
Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\]> 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
tăng nhiệt độ của hệ.
giảm nồng độ HI.
tăng nồng độ H2.
giảm áp suất chung của hệ.
Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
thay đổi áp suất của hệ.
thay đổi nồng độ N2.
thay đổi nhiệt độ.
thêm chất xúc tác Fe.
Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
Cho cân bằng hóa học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) \[{\Delta _r}H_{298}^o\]< 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
giảm áp suất của hệ phản ứng.
tăng áp suất của hệ phản ứng.
thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Cho phản ứng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
Thêm chất xúc tác.
Giảm nồng độ N2 hoặc H2.
Tăng áp suất.
Tăng nhiệt độ.
Xét cân bằng sau diễn ra trong một pistron ở nhiệt độ không đổi:
Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chuyển dịch theo chiều thuận.
Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuốc vào piston bị nén nhanh hay chậm.
Không thay đổi.
Trong phản ứng nào sau đây sự tăng áp suất sẽ dẫn tới cân bằng chuyển dịch sang trái (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?
Cho cân bằng hoá học sau:
4NH3(g) + 5O2 (g) 4NO(g) + 6H2O(g) \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^{\rm{o}}\)= -905 kJ.
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
Giảm nhiệt độ.
Tăng áp suất.
Giảm nồng độ của O2.
Thêm xúc tác Pt.
Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\]= –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2 (g) (màu nâu đỏ) N2O4 (g) (không màu).
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
\[{\Delta _r}H_{298}^o\]> 0, phản ứng tỏa nhiệt.
\[{\Delta _r}H_{298}^o\] < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
\[{\Delta _r}H_{298}^o\]> 0, phản ứng thu nhiệt.
\[{\Delta _r}H_{298}^o\] < 0, phản ứng thu nhiệt.
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(g) + H2O (g) CO2 (g)+ H2 (g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\] < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
(1), (4), (5).
(1), (2), (3).
(2), (3), (4).
(1), (2), (4).
Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2(g) + O2 (g) 2SO3(g); \[{\Delta _r}H_{298}^o\]< 0.
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
(1), (2), (4), (5).
(2), (3), (5).
(2), (3), (4), (6).
(1), (2), (4).
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO2 (g) + H2 (g) CO (g) + H2O (g) \[{\Delta _r}H_{298}^o\] > 0.
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) tăng nhiệt độ;
(b) thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2.
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
(a) và (e).
(b), (c) và (d).
(d) và (e).
(a), (c) và (e).



