2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 83
28 câu hỏi
Nhóm nào sau đây thuộc saponin triterpen tetracylic
Lupan
Cucurbitan
Solanidan
Hopan
Nhóm nào sau đây thuộc saponin triterpen steroid
Dramaran
Lupan
Spirostan
Hopan
(C6-C1)2 là cấu trúc khung của:
Coumarin
tanin
Saponin
Anthraquinon
Tác dụng với Mg/HCl đđ cho dd màu đỏ là phản ứng:
Cyanidin
Shinoda
Willstater
Tất cả đều đúng
Phản ứng với thuốc thử FeCl3 là một phản ứng dùng để định tính:
Coumarin
Alkaloid
Flavonoid ( màu lục, xanh or nâu)
Tất cả đều sai
Khung cấu trúc sau đây có tên là:


Chromen
Chroman
Chromon (benzo ٧ pyron)
Tất cả đều đúng
Baicalein là thành phần hóa học chính của dược liệu:
Hoa hòe
Bưởi
Râu mèo
Hoàng cầm
Hợp chất flavonoid tác dụng với kiềm loãng thì:
Tạo muối phenolat rất bền ( s: tạo muối phenolate kém bền làm tăng màu)
Không làm thay đổi màu
Tạo đồng phân anomer
Tất cả đều sai
Dạng nào của anthranoid là dạng có tác dụng nhuận tẩy mạnh nhất:
Dạng tự do
Dạng gắn đường
Dạng oxy hóa
Dạng khử ( nhưng gây đau bụng nên 1 số dl phai 1 năm sau mới sài để chuyển dạng khử thành dạng oxy hóa)
Khung cấu trúc sau đây thuộc nhóm:




Neo-flavononid
Eu-flavonoid
Iso-flavonoid
Tất cả đều đúng
Phản ứng của nhóm OH-phenol
Phản ứng với FeCl3
Phản ứng với acid
Phản ứng ghép đôi với muối
b,c đúng
phản ứng của OH-phenol với FeCl3 cho màu:
xanh
vàng
đỏ máu
tím ( tạo phức phenolate of sắt)
thành phần flavonoid chính trong artichaurt:
cynarin
cynarosid
acid chlorogenic
lutein
phản ứng Borntranger thường dùng định tính anthranoid dạng nào:
dạng tự do
dạng oxy hóa
dạng khử
a & b đúng
Cấu trúc sau đây thuộc nhóm:


Anthranoid
. Glucosid
Glucosid of coumarin
coumarin
tính chất không phải của antranquinol:
khó tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực ( dạng glycosid: antraquinon thì dễ tan trong nước; dạng tự do: aglycon thì tan trong dung môi kém phân cực )
thăng hoa được ( dễ thăng hoa)
tính acid yếu ( -OH ở vị trí alpha có tính acid yếu hơn beta)
tan trong nước nóng
Có 2 ống nghiệm chứa coumarin, ống thứ 1 cho 0,5ml NaOH, ống thứ 2cho 0,5 ml H2O sau đung cách thủy &để nguội, sau đó trung hòa ống 1 thì:
ống thứ 2 có màu đậm hơnống thứ 1
hai ống có độ đục như nhau
ống thứ 1 trong hơn ống thứ 2
ống thứ 2 trong hơn ống thứ 1
màu của lớp kiềm khi dịch chiết có anthranoid tự do
đỏ
vàng
xanh rêu
xanh..
nhóm hoạt chất nào sau đây dễ thăng hoa:
anthraquinol
glycoside tim
saponin
flavonoid
hoạt chất chính trong hạt mù u
luteolin
callophyllolid
angelicin
umbelliferon
tính chất vòng ٧ pyron
tính kiềm yếu
tính acid yếu
không tạo muối với acid mạnh
kém tan trong môi trường acid
Hợp chất nào tan được trong kiềm mạnh
Acic carminic
Boletol
Alizarin
Chrysophanol ( OH ở vị trí alpha
Điều kiện của 1 hợp chất anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức với Mg acetat:
Có nhóm COOH
Có OH ở vị trí α
1,2 di OH
1,4 di-OH
Các dẫn chất coumarin mở lacton trong môi trường acid
Đúng
Sai (kiềm: mở, acid đóng)
các dẫn chất coumarin có tác dụng chống đông máu
Đúng
sai
flavonoid sẽ bị khử bởi tác nhân Mg/HCl đđ làm dd chuyển màu đỏ:
Đúng
sai
ginsenoid là nhóm saponin triterpenoid thuộc nhóm 4 vòng:
Đúng ( dramaran)
sai
Asiaticoisid là 1 saponin triterpenoid có trong cây rau má:
Đúng
Sai








