2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 81
25 câu hỏi
.Tannin thường ở dạng Tanosid, nối với phần đường bằng dây nối
Ester
Eter
Acetal
Depsid
Anthranoid là nhfing glycosid mà phần aglycon là dẫn chất của “…….” Diceton- anthracen
1, 4
1, 2
1, 8
9, 10
Về tính acid của anthranoid:
OH α cho tính acid mạnh nhất vì gần nhóm carbonyl
OH α cho tính acid yếu nhất vì tạo liên kết hydro nội phân tfí
Các anthranoid chỉ có OH α thì chỉ tan được trong kiềm yếu
Các anthranoid chỉ có OH α thì cho màu vàng trong kiềm
Về tính acid của anthranoid, chọn câu sai:
Các anthranoid có OH thì chỉ tan được trong dung dịch kiềm yếu
Các anthranoid có nhóm COOH thì tan được trong dung dịch carbonate
Các anthranoid có OH α thì tan được trong tất cả các dung dịch kiềm
Các anthranoid chỉ có OH α chỉ tan được trong kiềm mạnh
Các đặc điểm dược động học của anthranoid, chọn câu SAI
Các anthranoid tự do được hấp thu hoàn toàn ở ruột non
Các anthranoid glycoside không được hấp thu tại ruột non
Các anthranoid glycoside bị thủy phân bởi ruột non
Các anthraquinone tự do bị khfí hóa nhờ hệ vi khuẩn đường ruột
Bản chất của phản fíng Borntraeger?
Phản fíng thủy phân 2 nhóm carbonyl
Phản fíng tạo phenolate
Phản fíng ghép đôi 2 đơn phân anthranoid
Phản fíng isomer hóa
Nhfing chất sau là dạng khfi của anthraquinon, NGOẠI TRỪ:
Anthraquinon
Anthron
Anthranol
Dihydroanthranol
Con đường tổng hợp (1,2 di-OH) anthraquinon, chọn câu ĐÚNG:
Acid shikimic
Polyacetat
Acid picric
Acid benzoic
Con đường tổng hợp (1,8 di-OH) anthraquinon, chọn câu ĐÚNG:
Acid shikimic
Polyacetat
Acid picric
Acid benzoic
Các hợp chất sau thuộc nhóm nhuận tẩy, NGOẠI TRỪ:
Alizarin
Emodin
Chrysophanol
Istizin
.Các loại đường thường gặp trong anthranoid glycosid, NGOẠI TRỪ:
Glucose
Galactose
Rhamnose
Xylose
So sánh anthranoid nhóm nhuận tẩy và nhóm phẩm nhuộm
Anthranoid nhóm nhuận tẩy cho tính acid mạnh hơn
Anthranoid thuộc 2 nhóm khác nhau về bố trí OH α
Anthranoid nhóm phẩm nhuộm có 2 OH α ở vị trí 1,8
Anthranoid nhóm nhuận tẩy có 2 OH α ở vị trí 1,4
Lựa chọn hệ dung môi triển khai SKLM đối với dạng anthranoid glycosid, NGOẠI TRỪ:
Benzen – CHCl3 (1:1)
EtoAc – MeOH – H2O
EtoAc – CH3CH2CH2OH – H2O
CHCl3 – MeOH
Kết quả phản fíng Borntraeger, nhóm nhuận tẩy cho màu nào sau đây:
Màu đỏ
Màu xanh
Màu tím
Màu đen
Cơ chế nhuận tẩy của anthranoid:
Làm tăng khối lượng phân
Làm tăng nhu động cơ trơn
Làm giảm tái hấp thu nước ở đại tràng
Làm tăng tiết nước ở đại tràng
Về dược lý học của anthranoid:
Chỉ có anthraquinon khfí hóa mới có tác dụng
Chỉ có anthraquinon dạng oxy hóa mới có tác dụng
Chỉ có anthranoid glycosid mới có tác dụng
Tác dụng đến khá nhanh do được thủy phân ở ruột non
Chất béo là sp tự nhiên có các tính chất sau, ngoại trừ:
Không bay hơi ở nhiệt độ thường
Độ nhớt thấp hơn methanol
Không tan trong nước
Có trong thực vật, động vật
Lipid có đặc điểm cấu tạo sau đây ngoại trừ
Ester của acid béo & alcol ( lipid đơn giản)
Amid giữa aminoalcol & acid béo
Ether nội phân tử của acid béo
Acid béo có thể dạng vòng
Tính chất vật lý của dầu mỡ:
Tỉ trọng lớn hơn 1 ( nhỏ hơn 1)
Chỉ số khúc xạ nhỏ hơn 1 (1,46-1,47)
Tan trong nước
Acid béo alcol tan trong ethanol
Tác phẩm “hồng nghĩa giác tự y thư” là của tác giả nào sau đây:
Lê hữu trác ( hải thượng lãn ông)
Tuệ tĩnh
Lê quý đôn
Minh không thiền sư
Amylopectin hấp thụ iod cho màu:
Vàng cam
Xanh đậm
Đỏ cam
Tím đỏ
Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm màng bao phim viên nén tan trong ruột:
Cellulose vi tinh thể
Methylcellulose
Acetophtalat cellulose
Natri carboxyl methylcellulose
Trong tự nhiên tinh bột tồn tại trong tế bào thực vật dưới dạng:
Tinh thể hình kim
Tinh thể hình cầu gai
Hạt
Tinh thể hình khối
Tinh bột có các tính chất sau đây:
Hấp thụ iod cho màu vàng cam
Tan trong nước lạnh và tạo dd nhớt
Cấu tạo bởi các galactomannan
Bị thủy phân bởi acid or emzym
Sp thủy phân hoàn toàn của tinh bột là:
Maltose
Erythrodextrin
Glucose
Achrodextrin








