2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 80
25 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây sai:
Phần đường của các tanin ngưng tụ thường là ose
Phần aglycol của các tanosid thường là các acid phenol
“Tanin ngưng tụ” rất dễ trùng hợp để tạo thành phlobaphen
Tanin trong ngũ bội tfí thì thuộc loại tanin thủy phân được
Nhúng một que diêm trong dung dịch thfi, làm khô que diểmồi hơ que diêm vào miệng lọ HCl đậm đặc bốc khói. Sau đó hơ nóng que diêm này, gỗ của que diêm nhuộm màu hồng đỏ. Điều này chfíng tỏ dung dịch thfi chfía:
Pseudotanin
Catechin tự do
Acid gallic tự do
Acid ellagic
Hiện nay nhóm hợp chất poluphenol có tính antioxidant đang được quan tâm trong trà xanh là:
Polymethoxy Flavonoid (PMF)
Polyhydroxy terpenoid (PHT)
Epigallocatechin gallat (EGCG)
Pseudogallocatechin (PGCG)
Tanin pyrogallic, chọn ý đúng:
Thủy phân cho đường Glucose
Thủy phân cho genin là acid gallic
Thủy phân cho polyme của acid gallic và đường nhờ dây nối depsid
A & B đúng
Tanin dễ tan trong:
Nước hay hỗn hợp cồn nước
Dung dịch Stiasny
Dung dịch gelatin – muối
Dung dịch hfiu cơ kém phân cực
.Tính chất lý học của tanin:
Có vị chát và săn se niêm mạc
Có phân tfí lượng tfi 500 – 3000
Có màu vàng hoặc nâu, điểm chảy xác định
Dễ bị oxy hóa cho màu với FeCl3
Phát biểu nào sau đây là sai:
Tanin thủy phân được có phần đường thường là glucose
Tanin thủy phân được có phần genin là 1 acid
Tanin không thủy phân được có phần đường thường là glucose
Tanin thủy phân được được coi là các pseudoglycosid
Trong dịch chiết tanin bằng EtOH-nước, kết tủa tanin bằng:
Dung dịch CAK
Dung dịch CAT
Dung dịch AS bão hòa
Dung dịch Et2O
Aglycon của tannin pyrogallic là các oligomer depsid của
Acid gallic
Acid pyrocatechic
Acid acetic
Acid formic
Tannin pyrogallic là:
Polymer của flavan-3-ol, flavan-3,4-diol
Oligomer depsid cua acid gallic
Chưng cất khô cho ra pyrogallol
Chưng cất khô cho ra acid gallic
Phản fíng định tính chung tannin với chì acetat trung tính
Dương tính với các o-di OH phenol
Dương tính với mọi OH phenol
Cho màu xanh đen
Cho màu xanh lá
Tannin thường ở dạng tanosid, nối với phần đường bằng dây nối
Esther
Ether
Acetal
Depsid
Phản fíng quan trọng định tính phân biệt 2 loại tannin:
Phản fíng với thuốc thfí styasny
Phản fíng với dung dịch muối alkaloid
Phản fíng với dung dịch gelatin muối
Phản fíng với chì acetat trung tính
Phản fíng của tannin pyrocatechic với muối FeCl3, có màu:
Xanh rêu
Xanh đen
Xanh dương
Xanh ngọc
Phản fíng của tannin pyrogallic với muối FeCl3 có màu:
Xanh đen
Xanh rêu
Xanh dương
Xanh ngọc
.Cấu trúc của tannin pyrocatechic do các catechin nối với nhau bằng:
Liên kết C-C rất bền
Liên kết depsid rất bền
Liên kết ether rất bền
Liên kết Esther rất bền
Tannin pyrocatechic:
Không bi thủy phân bởi men tannase, acid, kiềm nóng
Bị thủy phân bởi men tannase, acid, kiềm nóng
Không tan trong cồn, aceton
Dễ tan trong nước
Công dụng của tannin chfia:
Viêm ruột, tiêu chảy
Cao huyết áp, suy tim
Táo bón
Đau mắt đỏ
Công dụng của tannin chfia:
Ngộ độc alkaloid, kim loại
Chóng mặt, nhfíc đầu
Mất ngủ
Thiếu máu
Bộ phận dùng của trà:
Lá
Rễ
Hoa
Thân
Công dụng của trà:
Kháng khuẩn, trị tiêu chảy, kiết lỵ
Trị bệnh mất ngủ
Ức chế hệ thần kinh trung ương
Làm tăng cân
Thành phần của thuốc thfi Stiasny là:
Formol : HCl đđ tỷ lệ 2 : 1
Formol : HCl đđ tỷ lệ 1 : 2
Formol : H2SO4 đđ tỷ lệ 2 : 1
Formol : H2SO4 đđ tỷ lệ 1 : 2
Tannin thủy phân được, khi bị thủy phân sẽ giải phóng ra phần đường và acid phenol, phần đường thường là
Glucose
Saccarose
Fructose
Hamamelose
Tannin chính thfíc là nhfing hợp chất
Có vị chát và có tính thuộc da
Có cấu trúc polyphenol đơn giản
Có nguồn gốc động vật
Có trọng lượng phân tfí M = 100 - 5000 Da
Tannin không chính thfíc là nhfing hợp chất
Có cấu trúc polyphenol đơn giản
Có nguồn gốc động vật
Có tính thuộc da
Trọng lượng phân tfí lớn hơn tannin chính thfíc








