2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 63
25 câu hỏi
Nhóm OH cần thiết cho tác dụng của glycosid tim là nhóm OH định hướng ở
C3
C16
C1
C14
Digitalin là thuật ngfi chỉ chất hoặc các hoạt chất
Digitoxin
Digitoxin + Digitoxigenin
Hỗn hợp Digitoxin + Gitoxi + Gitaloxin
Glycosid tim của Dương Địa Hoàng tía
Nếu dây nối gifia phần đường và phần aglycon là dây nối ester thì glycosid được gọi là:
Esterglycosid
O-glycosid
O-glucosid
Pseudoglycosid
Một glycosid bị enzym cắt bởi ruột phần mạch đường sẽ cho ra:
Aglycon
Glycosid thfí cấp
Genuin edycosid
Monoglycosid
OH quyết định tác dụng của glycosid tim gắn bởi:
C5
C11
C14
C12
.Aglycon của nhóm bufadienolid có:
19 carbon
25 carbon
24 carbon
23 carbon
Nếu glycosid có nhiều nhóm thế OH thì thường được sfi dụng qua đường
Tiêu hóa
Tiêm
Trực tràng
Câu A và C đúng
Chất nào sau đây cho phản fíng dương tính với thuốc thfi xanthydrol
Ouabain
Digitoxigeni
Strophanthidin
Oleanorin
Đường 2,6-dysoxy dương tính với thuốc thfi nào sau đây?
HCL
H3PO4 đậm đặc
Thuốc thfí baijet
Thuốc thfí kedde
Glycosid nào sau đây có nhân steroid dương tính với H3PO4 đậm đặc:
Digitoxin
Neriolin
Ouabain
Digitoxigenin
Nhóm Bufadienolid dương tính với thuốc nào sau đây?
Legal
Baljet
Kedde
SbCl3/CHCl3
Trong chiết xuất oleandrin tfi lá Trúc Đào, chì acetat được dùng để loại:
Polyphenol
Tinh dầu
Lipid
Phytosterol
K strophanthin cấu tạo bởi:
Strophanthidiol + cymarose + -gluco
Strophanthidin + cymarosc + -gluco
Strophanthidin + cymarose
Strophanthidiol + cymarose
Ouabain được dùng trong trường hợp:
Suy tim mãn tính do có tác dụng kéo dài
Suy tim cấp tính do có tác dụng nhanh
Suy tim do phù phổi cấp
Câu B và D
Digitoxigenin là aglycon của:
Lanatosid A
Lanatosid B
Lanatosid C
Lanatosid D
.Glycosid nào có ở Dương Địa Hoàng long vfia có Dương Địa Hoàng tía
Purpue glycosid A, B
Digitoxin
Diginatin
Câu A và B
Nếu so với digitoxin thì digoxin:
Chậm đào thải, tích lũy mạnh hơn
Đào thải và tích lũy tương đương digitoxin
Ít tích lũy, thải trfi nhanh kèm tác dụng lợi tiểu
Chậm đào thải và tác dụng lợi tiểu kém hơn
Để chfia suy tim mạn người ta thường chọn:
Digitoxin
Ouabain
K. strophanthin
Thevetin
Để có thể dùng bằng đường tiêm và có được tác dụng nhanh glycosid tim hạt đay thường dùng dưới dạng
Glycosid
Aglycon
Aglycon đã dược acetyl hóa
Aglycon đã được methoxy hóa
Về tính tan nói chung:
Cả glycosid lẫn aglycon đều tan trong tốt trong dung môi phân cực như cồn và nước
Glucosid tan tốt trong dung môi kém phân cực, aglycon thì ngược lại
Glycosid tan tốt trong dung môi phân cực, aglycon thì ngược lại
Aglycon tan tốt trong dung môi phân cực, glycosid thì ngược lại
Nhfing chất nào sau đây có tác dụng lên tim mạch tốt nhất
Digitoxin
Uzarigenin
Digitoxigenin
Gitoxin
Glycosid tim nào dưới đây âm tính với thuốc thfi xanhthydrol?
Ouabain (hoặc C)
Oleandrin
Dgitoxin
Thevetin
Neridin (oleandrin) và các chế phẩm của lá Trúc đào
Tác dụng nhanh nhưng tích lũy nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng nhanh, thải trfi nhanh, ít tích luỹ hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng chậm, ít tích luỹ hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng chậm, tích luỹ nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Trong việc kiểm dịch glycosid tim người ta thường phải tiến hành:
Các phản fíng kiểm nghiệm lý hoá phải đủ để kết luận một cách chắc chắn
Các kết quả kiểm nghiệm lý hóa đôi khi phải phù hợp với tác dụng của glycosid tim
Glycosid tim rất độc đối với cơ thể nên cần phải kiểm nghiệm chính xác
Tất cả đều đúng
Ouabain được sfi dụng với liều tối đa:
0,5mg/lần & 1mg/ngày
0,1mg/lần & 0,5mg/ngày
0,2mg/lần & 1mg/ngày
1mg/lần & 2mg/ngày








