2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 62
27 câu hỏi
.Nếu chọn 1 dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim, không nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Apocynaceae
Ranunculaceae
Rubiaceae
Scrophulariaceae
Sự hiện diện của các hợp chất Saponin trong Dương Địa Hoàng có tác dụng
Làm tăng các hoạt tính của glycosid tim do chúng cùng có tác dụng trên tim
Làm giảm hoạt tính của glycosid tim do chúng fíc chế sự hấp thu glycosid tim
Làm tăng khả năng hấp thu các glycosid tim khi dùng bằng đường uống
Không làm thay đổi tác dụng của Đương Địa Hoàng
Độc tính của Digitalis lanata
Gấp 3-4 lần Digitalis purpurrea
Tương đương Digitalis purpurrea
Kém hơn Digitalis ourpurrea
Kém hơn Digitalis purpurrea 3-4 lần
Neriolin (oleandrin) và các chế phẩm của lá trúc đào:
Có tác dụng nhanh nhưng tích luỹ nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng nhanh, thải trfi nhanh, ít tích lũy nhiều hơn các chế phẩm tfi Digitalis
Tác dụng chậm nhưng ít tích luỹ nhiều hơn chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng chậm, tích lũy nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thông Thiên, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước. Dung dịch nước chfía:
Các Glycosid tim có aglycon là Digitoxigenin
Các glycosid tim có aglycon là canosenin
Thevetin A
Thevetin A và B
Đơn vị ếch trong kiểm định dược liệu chfía glycosid tim là:
Liều trung bình gây chết toàn bộ ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/3 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/2 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết đa số ếch trong lô thfí nghiệm
Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
A.Độ ẩm <8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
B.Độ ẩm <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh, ánh sáng, thời hạn 1 năm
C.Độ ẩrn <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
D.Độ ẩm <3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Liều tối đa của Digitalin dùng đường uống là:
Một lần 0,5mg, 24giờ l,0mg
Một lần l,5mg, 24giờ 2,0mg
Một lần 1,0mg, 24giờ l,5mg
Cả a, b,c đều sai
Vai trò của Saponin trong lá Digital:
Giúp các glvcosid tim dễ tan, dễ hấp thu nên làm tăng tác dụng
Giúp các glycosid tim dễ bị thuỷ phân, hạn chế độc tính
Ngăn chặn sự hoà tan của glycosid tim, giúp tăng tác dụng tại chỗ
Tạo thành hợp chất cộng lực với glycosid tim, giúp tăng tác dụng
Hoạt chất chính của Dương Địa Hoàng Lông là:
Digitalin
Purpurea glycosid A và B
Lanotosid A,B,C,D,E
Digitalin và Digoxin
.Phát biểu nào dưới đây là sai về Dương Địa Hoàng lông:
Tên khoa học là Digitalis lanata Ehrh
Có nguồn gốc Châu Âu
Chfía hàm lượng glycosid tim thấp hơn Dương Địa Hoàng tía
Chủ yếu dùng để chiết các glycosid tim dùng trong điều trị các chfíng suy tim
Trong chiết xuất Digitalin trong Dượng Địa Hoàng tía người ta phải:
Ổn định dược liệu khi thu hái để bảo quản Digitalin không bị biến đổi
Ổn định dược liệu trước khi chiết để bảo quản Digitalin không bị biến đổi
Ổn định dược liệu trước khi chiết mà còn tạo điều kiện để Enzyme hoạt động
Tùy trường hợp mà áp dụng phương pháp a hay b
Xét về mặt độc tính nói chung:
Digitalin:
Hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải chậm và tích luỹ
Hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải nhanh và không tích luỹ
Khó hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải nhanh và không tích luỹ
Khó hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải chậm và tích luỹ
Dược liệu chfía glycosid tim nào không có ở Việt Nam:
Strophathus hispidus
Hạt đay
Mướp xác
Bồng bông
Phát biểu nào sau KHÔNG ĐÚNG về Trúc Đào
Tên khoa học là Nerium oleander L
Bộ phận dùng là lá
Cây có ở Việt Nam
Glycosid tim chủ yếu là oritorosid
Glycosid tim nào trong lá Trúc Đào không có tác dụng lên tim:
Oleandrin
Desacetyd oleandrin
Neriantin
Tất cả đều đúng
Adynerin trong lá Trúc Đào không có tác dụng lên tim đáng kể vì
Phần đường không có 2,6-desoxy
Vòng A/B dung hợp theo kiểu trans
Nhóm OH của phần aglycon hướng α
Không có nhóm OH ở C14
Đặc điểm vi học nào được xem là quan trọng nhất để xác định bột dược liệu là lá Trúc Đào
Tinh thể Ca oxalat hình cầu gai
Mảnh biểu bì có khí khổng
Mảnh buồng ẩn khổng với nhiều lông che chở đơn bào
Các mảnh mạch
Oleandrin tfi lá Trúc Đào:
Chủ yếu dùng theo đường uống
Thải trfi nhanh và ít tích lũy
Ngoài tác dụng trợ tim còn có tác dụng thông tiểu, giảm phù
Tất cả đều đúng
.Tên khoa học của Thông thiên là:
Thevetia neriifolia Juss, họ Scrophulariaceae
Thevetia neriifolia Juss, họ Asclepiadaceae
Thevetia neriifolia Juss, họ Apocynaceae
Tất cả đều sai
Bộ phận dùng chính của lá Thông Thiên
Lá
Hoa
Hạt
Vỏ hạt
Thành phần glycosid tim chủ yếu trong lá Thông Thiên là
Thevetosid và Thevesid
Peruvosid và thevebiosid
Aucubosid và Thevetosid
Theventin A và B
Tính chất nào dưới đây không phù hợp với glycosid nói chung:
Tan trong dung môi phân cực
Tan trong dung môi không phân cực
Thường khó kết tinh do mạch đường dài
Khi thủy phân cho phần đường và phần aglycon
Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên phần aglycon được gọi là
Diglycosid
Bidesmosid
Biosid
A và B đúng
Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
Độ ẩm <8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh, ánh sáng, thời hạn 1 năm
Độ ẩrn <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm <3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Xét về mặt độc tính nói chung:
Dương Địa Hoàng tía độc hơn Dương Địa Hoàng lông
Dương Địa Hoàng lông độc hơn Dương Địa Hoàng tía
Dương Địa Hoàng tía và Dương Địa Hoàng lông có độc tính như nhau
Cả a,b,c đều sai








