2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 59
26 câu hỏi
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thevetia peruviana, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước.Dung dịch nước chfía:
Glycosid tim có aglycon là digitoxigenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A,B
Phương pháp hfiu hiệu để phân biệt glycosid tim nhóm cardenolid với nhóm bufadienolid:
Dùng phản fíng Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Xanthydrol, Keller-Kiliani
Dùng phương pháp sinh vật
Dùng phương pháp phổ UV, NMR
Tất cả đúng
Các glycosid tim có nhóm OH ở C-16 cho phản fíng dương tính với thuốc thfi:
Baljet, Kedde
Pesez-Jensen, Tattje
Xanthydrol,Keller-Kiliani
Raymond Marthoud, Legal
Theo định nghĩa rộng thì glycosid là nhfing hợp chất hfiu cơ do có sự ngưng tụ của:
Một phần đường và một chất hfiu cơ
Nhiều phẩn đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid
Một phần đường và một phần không phải là đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid
Tất cả đều đúng
Pseudoglycosid được tạo thành bởi:
Có phần đường liên kết với genin bằng dây nối ete
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối ester
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối acetal
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối bán acetal
Các dây nối O-glycosid thường cho phản fíng
Oxy hóa
Khfí
Trùng hợp hóa
Thủy phân
Tính chất nào sau đây phù hợp với các glycosid
Tan trong dung môi phân cực
Thường khó kết tinh khi mạch đường dài
Thủy phân cho phần đường và phần glycon
b đúng
Tất cả đúng
.Glycosid mất tác dụng khi nào:
A/B trans chuyển thành Cis
C/D cis chuyển thành Trans
Định hướng của C14 dạng β→α
c đúng
b,c đúng
Chọn câu đúng nhất:
Phản fíng Raymond Marthoud cho dung dịch màu tím không bền chuyển thành xanh dương
Phản fíng Kedde cho dung dịch đỏ tía
Phản fíng vòng Bufadienolid cho màu tím
Cả a,b,c đều đúng
Chọn câu đúng:
Trong Gitoxigenin có nhóm OH ở C 16
Trong Gitaloxigenin có nhóm O-Ac ở C16
Trong Oleandrigenin có nhóm O-OCH nối với C16
Tất cả đúng
Chọn câu đúng nhất:
Khi gắn đường vào nhóm OH ở C19 làm tăng tác dụng của glycosid tim
Khi thay thế nhân steroid của glycosid tim bằng khung triterpen sẽ làm mất tác dụng của glycosid tim
Cấu trúc Cis của 2 vòng C/D làm giảm mạnh tác dụng của glycosid tim
Cả a,b,c đều đúng
Thuốc thfi đặc trưng của vòng lacton 5 cạnh trong glycosid tim:
Lieberman-Burchard
Raymond-Marthoud
Tattje
Cả b,c đều đúng
Cả a,c đều đúng
Thevetin là hỗn hợp glycosid tim lấy tfi:
Hạt đay
Hạt thông thiên
Hạt sfing dê hoa vàng
Hạt mướp sát
Các thay đổi trong cấu trúc sau đây có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của glycosid tim:
Không có nhóm OH ở C16
Vòng A/B dung hợp theo kiểu trans
Chuỗi đường bị cắt bớt một đơn vị glucose cuối mạch
Cả a,b,c đều đúng
Liên quan gifia các phần cấu trúc và tác dụng sinh học của glycosid tim:
Phần đường quyết định tác dụng sinh học, phần aglycon ảnh hưởng đến sự hòa tan
Phần aglycon và phần đường đều có vai trò như nhau
Phần aglycon quyết định tác dụng sinh học, phần đường ảnh hưởng đến sự hòa tan
Tùy theo chất cụ thể, phần aglycon hoặc phần đường sẽ quyết định tác dụng sinh học
Người ta dùng phương pháp sinh vật trong kiểm định glycosid tim trong dược liệu vì:
Các phương pháp kiểm định hóa lý không cho biết hoạt lực chính xác của hỗn hợp glycosid tim
Phương pháp sinh vật cho biết hàm lượng các glycosid tim chính xác hơn
Phương pháp sinh vật thực hiện đơn giản hơn
Phương pháp hóa lý không đáng tin cậy để xác định hàm lượng các glycosid tim
Đơn vị ếch trong kiểm định dược liệu chfía glycosid tim là
Liều trung bình gây chết toàn bộ ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/3 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/2 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết đa số ếch trong lô thfí nghiệm
.Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
A.Độ ẩm < 8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
B.Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
C.Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
D.Độ ẩm < 3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Vai trò của các saponin trong lá Digital
Giúp các glycosid tim dễ tan, dễ hấp thu nên làm tăng tác dụng
Giúp các glycosid tim dễ bị thủy phân, hạn chế độc tính
Ngăn cản sự hòa tan của các glycosid tim, giúp tăng tác động tại chỗ
Tạo thành hợp chất cộng lực với glycosid tim, giúp tăng tác dụng
Hoạt chất chính của Dương địa hoàng lông là :
Digitalin
Purpurea glycosid A và B
Latanosid A,B,C,D,E
Digitalin và digoxin
Phát biểu nào sau đây là sai về Dương địa hoàng lông
Tên khoa học là Digitalis lanata Ehrh
Có nguồn gốc châu Âu
Chfía hàm lượng glycosid tim thấp hơn Dương địa hoàng tía
Chủ yếu dùng để chiết các glycosid tim dùng trong điều trị các chfíng suy tim
Digitalin :
Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy
Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy
Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy
Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy
Để phân biệt các loài Strophanthus, người ta có thể dựa vào :
Kích thước hạt
Đặc điểm cán mang lông
Màu sắc lông
Cả a,b,c đều đúng
Ba loài strophanthus được sfi dụng phổ biến nhất là :
S.hipidus, S.gratus,S.divaricatus
S.hipidus, S.gratus,S.kombe
S.sarmentosus, S.hipidus, S.gratus
S.kombe, S.gratus, S.divaricatus
Phát biểu nào sau đây là không đúng về sfing dê hoa vàng:
Tên khoa học là S.divaricatus (Loureiro) Hook. et Am.
Nguồn gốc châu Phi, không có ở Việt Nam
Tfi hạt đã chiết xuất được hỗn hợp glycosid tim là D-Strophantin
D-Strophantin có hoạt tính sinh vật tương đương 2/3 G-Strophantin
Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
Độ ẩm < 8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm < 3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm








