2048.vn

2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 59
Quiz

2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 59

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thevetia peruviana, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước.Dung dịch nước chfía:

Glycosid tim có aglycon là digitoxigenin

Các glycosid tim có aglycon là canogenin

Thevetin A

Thevetin A,B

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp hfiu hiệu để phân biệt glycosid tim nhóm cardenolid với nhóm bufadienolid:

Dùng phản fíng Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB

Xanthydrol, Keller-Kiliani

Dùng phương pháp sinh vật

Dùng phương pháp phổ UV, NMR

Tất cả đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các glycosid tim có nhóm OH ở C-16 cho phản fíng dương tính với thuốc thfi:

Baljet, Kedde

Pesez-Jensen, Tattje

Xanthydrol,Keller-Kiliani

Raymond Marthoud, Legal

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa rộng thì glycosid là nhfing hợp chất hfiu cơ do có sự ngưng tụ của:

Một phần đường và một chất hfiu cơ

Nhiều phẩn đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid

Một phần đường và một phần không phải là đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pseudoglycosid được tạo thành bởi:

Có phần đường liên kết với genin bằng dây nối ete

Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối ester

Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối acetal

Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối bán acetal

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dây nối O-glycosid thường cho phản fíng

Oxy hóa

Khfí

Trùng hợp hóa

Thủy phân

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây phù hợp với các glycosid

Tan trong dung môi phân cực

Thường khó kết tinh khi mạch đường dài

Thủy phân cho phần đường và phần glycon

b đúng

Tất cả đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

.Glycosid mất tác dụng khi nào:

A/B trans chuyển thành Cis

C/D cis chuyển thành Trans

Định hướng của C14 dạng β→α

c đúng

b,c đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Phản fíng Raymond Marthoud cho dung dịch màu tím không bền chuyển thành xanh dương

Phản fíng Kedde cho dung dịch đỏ tía

Phản fíng vòng Bufadienolid cho màu tím

Cả a,b,c đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Trong Gitoxigenin có nhóm OH ở C 16

Trong Gitaloxigenin có nhóm O-Ac ở C16

Trong Oleandrigenin có nhóm O-OCH nối với C16

Tất cả đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Khi gắn đường vào nhóm OH ở C19 làm tăng tác dụng của glycosid tim

Khi thay thế nhân steroid của glycosid tim bằng khung triterpen sẽ làm mất tác dụng của glycosid tim

Cấu trúc Cis của 2 vòng C/D làm giảm mạnh tác dụng của glycosid tim

Cả a,b,c đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thfi đặc trưng của vòng lacton 5 cạnh trong glycosid tim:

Lieberman-Burchard

Raymond-Marthoud

Tattje

Cả b,c đều đúng

Cả a,c đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thevetin là hỗn hợp glycosid tim lấy tfi:

Hạt đay

Hạt thông thiên

Hạt sfing dê hoa vàng

Hạt mướp sát

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thay đổi trong cấu trúc sau đây có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của glycosid tim:

Không có nhóm OH ở C16

Vòng A/B dung hợp theo kiểu trans

Chuỗi đường bị cắt bớt một đơn vị glucose cuối mạch

Cả a,b,c đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan gifia các phần cấu trúc và tác dụng sinh học của glycosid tim:

Phần đường quyết định tác dụng sinh học, phần aglycon ảnh hưởng đến sự hòa tan

Phần aglycon và phần đường đều có vai trò như nhau

Phần aglycon quyết định tác dụng sinh học, phần đường ảnh hưởng đến sự hòa tan

Tùy theo chất cụ thể, phần aglycon hoặc phần đường sẽ quyết định tác dụng sinh học

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng phương pháp sinh vật trong kiểm định glycosid tim trong dược liệu vì:

Các phương pháp kiểm định hóa lý không cho biết hoạt lực chính xác của hỗn hợp glycosid tim

Phương pháp sinh vật cho biết hàm lượng các glycosid tim chính xác hơn

Phương pháp sinh vật thực hiện đơn giản hơn

Phương pháp hóa lý không đáng tin cậy để xác định hàm lượng các glycosid tim

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị ếch trong kiểm định dược liệu chfía glycosid tim là

Liều trung bình gây chết toàn bộ ếch trong lô thfí nghiệm

Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/3 ếch trong lô thfí nghiệm

Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/2 ếch trong lô thfí nghiệm

Liều tối thiểu gây chết đa số ếch trong lô thfí nghiệm

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

.Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:

A.Độ ẩm < 8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm

B.Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm

C.Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm

D.Độ ẩm < 3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của các saponin trong lá Digital

Giúp các glycosid tim dễ tan, dễ hấp thu nên làm tăng tác dụng

Giúp các glycosid tim dễ bị thủy phân, hạn chế độc tính

Ngăn cản sự hòa tan của các glycosid tim, giúp tăng tác động tại chỗ

Tạo thành hợp chất cộng lực với glycosid tim, giúp tăng tác dụng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt chất chính của Dương địa hoàng lông là :

Digitalin

Purpurea glycosid A và B

Latanosid A,B,C,D,E

Digitalin và digoxin

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai về Dương địa hoàng lông

Tên khoa học là Digitalis lanata Ehrh

Có nguồn gốc châu Âu

Chfía hàm lượng glycosid tim thấp hơn Dương địa hoàng tía

Chủ yếu dùng để chiết các glycosid tim dùng trong điều trị các chfíng suy tim

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Digitalin :

Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy

Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy

Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy

Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các loài Strophanthus, người ta có thể dựa vào :

Kích thước hạt

Đặc điểm cán mang lông

Màu sắc lông

Cả a,b,c đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba loài strophanthus được sfi dụng phổ biến nhất là :

S.hipidus, S.gratus,S.divaricatus

S.hipidus, S.gratus,S.kombe

S.sarmentosus, S.hipidus, S.gratus

S.kombe, S.gratus, S.divaricatus

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sfing dê hoa vàng:

Tên khoa học là S.divaricatus (Loureiro) Hook. et Am.

Nguồn gốc châu Phi, không có ở Việt Nam

Tfi hạt đã chiết xuất được hỗn hợp glycosid tim là D-Strophantin

D-Strophantin có hoạt tính sinh vật tương đương 2/3 G-Strophantin

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:

Độ ẩm < 8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm

Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm

Độ ẩm < 5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm

Độ ẩm < 3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack