2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 58
25 câu hỏi
Các glycosid tim có đường desoxy có tính chất:
Dễ bị thủy phân
Khó bị thủy phân
Phải thủy phân bằng cả tác nhân hóa học và sinh học
Không thể thủy phân
Bộ phận dùng để chiết glycosid tim trong các loài Strophanthus là:
Lá
Quả
Thân
Nhân hạt
Tên gọi gluco-mannan nghĩa là:
Trong phân tfí chủ yếu là mannose, đôi khi có glucose
Trong phân tfí chủ yếu là glucose, đôi khi có mannose
Là 1 heterosid
c đúng
Nguy hiểm khi sfi dụng glycosid tim :
Liều độc và liều điều trị gần nhau
Tích lũy trong cơ thể mỗi người khác nhau
Hàm lượng trong cây ở mỗi vùng khác nhau, cách thu hái cũng dẫn đến hàm lượng khác nhau
2 trong 3 ý trên đúng
b,c đúng
Chất mà A/B có vòng nối trans là :
Uzarigenin
Neriantin
Oleandrin
Không có chất nào do A/B cis → trans → mất tác dụng
Chọn câu đúng:
Pseudoglycosid có cấu tạo gồm dây nối ester hoặc bán acetal
Puerarin là O-glycosid
Anthraglycosid, saponoside, flavonoside là cách phân loại theo phần genin Monoglycoside,Diglycoside là phân loại theo số lượng đường trong mạch
Các glycosid đều rất dễ bị thủy phân bởi acid
1,2,4
3,4
3
3,5
Chọn câu đúng:C
Glycosid tồn tại trong dịch không bào của cây
Glycosid thường mang màu như:anthraglycosid màu vàng cam, flavonoid màu vàng
Glycyrrhizin là 1 glycosid có trong cam thảo, có vị đắng
Cả 3 câu trên đều không đúng
Các phản fíng định tính đường 2-deoxy xảy ra trong môi trường nào?
Kiềm
Acid
Tùy phản fíng
H2O
Phản fíng với H3PO4 có thể dùng để định tính?
Đường 2-deoxy
Steroid có OH ở C16
Tất cả các Steroid
b
Hydrazin hydrat được dùng trong phản fíng Pesez-Jensens nhằm mục đích gì?
Xúc tác phản fíng
Ngăn cản màu của phản fíng gifia đường 2 deoxy và thuốc thfí
Phản fíng với chất cần định tính
Tất cả đều đúng
Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên aglycon được gọi là:
Diglycosid
Bidesmosid
Dimer
b,c đều đúng
b đúng
.Glycosid tim có tác dụng:
Ức chế men Na+-K+ ATPase làm tăng nồng độ Ca2+ vào cơ dẫn đến tăng co bóp cơ tim
Co mạch ngoại vi dồn máu về tim
Giảm aldosteron làm lợi tiểu
Kéo dài thời gian tâm trương
Tăng trương lực giao cảm làm giảm nhịp tim
1,2,3
1,3,4
1,4,5
1,3,4,5
Digoxin được cấu tạo tfi:
Digoxigenin + 3 đường glucose gắn vào C3
Digoxigenin + 2 digitoxose + 1 glucose gắn vào C3
Digoxigenin + 3 digitoxose gắn vào C3
Digoxigenin + 3 digitoxose gắn vào C19
Phản fíng Raymond-Marthoud được thực hiện trong môi trường gì ?
Kiềm
Acid
CHCl3
H2O
Strophantidin có cấu tạo như digitoxigenin +
OH tại C5
OH tại C12
OH tại C5 và C10 có gắn nhóm CHO
OH tại C5 và OH ở C19
Chất nào tác dụng lên tim mạnh nhất:
Digitalin
Digitoxin
Gitalotoxin
Digoxin
Nhóm OH cần thiết cho tác dụng của glycosid tim là nhóm OH định hướng beta ở
C-3
C-16
C-12 d.
C-14
Có thể sơ bộ xác định có glycosid tim trong dược liệu khi các phản fíng sau đây dương tính:
Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Baljet, Xanthydrol, LB
Baljet, Legal, Xanthydrol
Keller-Kiliani, Raymond-Marthoud, Baljet
Các nhóm thế chủ yếu gắn vào nhân hydrocarbon của glycosid tim thông thường là:
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C14, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C16, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C12, Vòng lacton ở C16
Nhóm –OH ở C3 hướng β, -OH ở C14 hướng β, Vòng lacton ở C17 β
Theo lý thuyết, các glycosid tim có thể âm tính với thuốc thfi:
Raymond-Marthoud
Keller-Kiliani
Xanthydrol
b,c
Cấu trúc đơn giản nhất có tác dụng lên tim là:
Digitalin
Digitoxigenin
Gitoxigenin
Cannogenol
Khi chỉ được tiến hành một phản fíng để định tính glycosid tim, tốt hơn nên chọn phản fíng trên:
Phần đường
Vòng lacton
Phần khung steroid
1 trong 3 loại trên đều được
Nếu chọn một dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim không nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Apocynaceae
Rubiaceae
Ranunculaceae
Scrophulariaceae








