2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 57
25 câu hỏi
Các glycosid tim có vòng lacton có 4 carbon được gọi là các
Bufanolid
Bufadienolid
Cardenolid
Tên gọi khác
Sự khác biệt gifia các glycosid tim trong cùng một nhóm vòng lacton 5 cạnh hay 6 cạnh chủ yếu là do:
Sự thay đổi cấu trúc của khung chính steroid
Sự thay đổi các nhóm thế trên vòng lacton
Sự thay đổi các nhóm thế trên khung steroid
Sự thay đổi nhóm thế trên khung steroid và số lượng các đường gắn vào khung
Khi cho tác dụng với kiềm đun nóng các glycosid tim có thể bị thay đổi cấu trúc ở:
Phần đường do bị thủy phân
Phần vòng lacton do bị thủy phân
Phần khung steroid do bị thủy phân
Câu a và b đúng
Có thể phân biệt glycosid tim (có vòng lacton 5 cạnh) và saponin bằng
Phản fíng Lieberman-Burchard
Phản fíng Raymon-Marthoud
Phản fíng với SbCl3
Cả 3 đều không phân biệt được
Câu nào dưới đây không đúng với glycosid tim:
Thay thế nhân steroid của glycosid tim bằng khung triterpen sẽ không làm mất tác dụng trợ tim
Vòng lacton cũng có ý nghĩa quan trọng tới tác dụng của glycosid tim
Cấu hình trans của 2 vòng C/D làm giảm mạnh tác dụng của glycosid tim
Nhóm OH ở vị trí C3 hướng α làm giảm tác dụng của glycosid tim
Câu nào dưới đây không đúng với glycosid tim:
Thuốc thfí xanthydrol cho màu đỏ mận với glycosid tim có đường 2-desoxy
Thuốc thfí Keller-Kiliani là thuốc thfí đặc hiệu của vòng lacton 5 cạnh
Các thuốc thfí Baljet, Raymond-Marthoud phản fíng với vòng lacton ở môi trường kiềm yếu
Thuốc thfí Legal cho màu đỏ với glycosid tim
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong lá trúc đào là:
Digitalin
Scillarosidin
Neriolin
Adynerin
Phản fíng với thuốc thfi nào dưới đây giúp phân biệt G-strophanthin và K- strophanthin:
Legal
Xanthydrol
Lieberman-Burchard
Raymond –Marthoud
.Phản fíng với thuốc thfi nào dưới đây giúp phân biệt digitoxigenin và gitoxigenin
Tattje
Lieberman-Burchard
Kedde
SbCl3/CHCl3
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thông thiên, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước. Dung dịch nước chfía:
Các glycosid tim có aglycon là digitoxygenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A và B
Nếu chọn một dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim, nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Menispermaceae
Apocynaceae
Rubiaceae
Araliaceae
Trình bày các loại dây nối glycosid, loại dây nối nào phổ biến nhất trong các glycosid có trong tự nhiên:
O-glycosid
C-glycosid
N-glycosid
S-glycosid
Một glycosid có 2 đường gắn vào một mạch đường trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Biosid
Dimer
Disaccharid
Chất nào dưới đây thuộc nhóm polysaccharid:
Glucose
Manno-glucan
Saccarose
Maltose
Về lý thuyết, để khẳng định một glycosid tim thì phải có phản fíng với thuốc thfi nào dưới đây:
Xanthydrol
Raymond –Marthoud
Lieberman-Burchard
Cả a,b,c
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Dương địa hoàng tía là:
Digitalin
Gitoxin
Purpurea glycosid A
Purpurea glycosid B
Hoạt chất chính được chiết xuất trong Dương địa hoàng lông là:
Lanatosid A
Digoxin
Lanatosid B
Lanatosid C
Hoạt chất nào dưới đây trong 3 loài Strophanthus (không kể loài ở việt nam) ưa được sfi dụng làm thuốc trợ tim
Ouabain
G-strophanthin
H-strophanthin
Neriolin
.Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong các loài Strophanthus ở Việt Nam là:
K-strophanthin
G-strophanthin
D-strophanthin
H-strophanthin
Glycosid trợ tim thuộc nhóm bufadienolid có tác dụng:
Tương đương nhóm cardenolid
Mạnh hơn nhóm cardenolid
Gấp 2 lần nhóm cardenolid
Yếu hơn nhóm cardenolid
Phần đường của glycosid trợ tim là loại đường đặc biệt nên có vai trò:
Quyết định tác dụng của glycosid trợ tim
Chỉ ảnh hưởng đến hấp thu, tích lũy, thải trfi
Hỗ trợ tác dụng của glycosid trợ tim
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Thông thiên là:
Thevetin A,B
Olitorisid
Digitalin
Gitoxin
Độc tính của G-strophanthin
Bằng K-strophanthin
Gấp 2 lần digitalin
Gấp 10 lần G-strophanthin
Gấp 2 lần K-strophanthin và gấp 10 lần digitalin
Phản fíng hóa học nào sau đây có thể dùng để vfia định tính và định lượng gitoxigenin
Lieberman-Burchard
Tattje
Legal
Keller-Kiliani
Phản fíng hóa học nào sau đây có thể giúp phân biệt Ouabain và Thevetin B:
Lieberman-Burchard
Xanthydrol
Keller-Kiliani
C, đúng








