2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 46
25 câu hỏi
Con đường tổng hợp (1,8 di-OH) anthraquinon, chọn câu ĐÚNG:
Acid shikimic
Polyacetat
Acid picric
Acid benzoic
Các hợp chất sau thuộc nhóm nhuận tẩy, NGOẠI TRỪ:
Alizarin
Emodin
Chrysophanol
Istizin
.Các loại đường thường gặp trong anthranoid glycosid, NGOẠI TRỪ:
Glucose
Galactose
Rhamnose
Xylose
So sánh anthranoid nhóm nhuận tẩy và nhóm phẩm nhuộm
Anthranoid nhóm nhuận tẩy cho tính acid mạnh hơn
Anthranoid thuộc 2 nhóm khác nhau về bố trí OH α
Anthranoid nhóm phẩm nhuộm có 2 OH α ở vị trí 1,8
Anthranoid nhóm nhuận tẩy có 2 OH α ở vị trí 1,4
Lựa chọn hệ dung môi triển khai SKLM đối với dạng anthranoid glycosid, NGOẠI TRỪ:
Benzen – CHCl3 (1:1)
EtoAc – MeOH – H2O
EtoAc – CH3CH2CH2OH – H2O
CHCl3 – MeOH
Kết quả phản fíng Borntraeger, nhóm nhuận tẩy cho màu nào sau đây:
Màu đỏ
Màu xanh
Màu tím
Màu đen
Cơ chế nhuận tẩy của anthranoid:
Làm tăng khối lượng phân
Làm tăng nhu động cơ trơn
Làm giảm tái hấp thu nước ở đại tràng
Làm tăng tiết nước ở đại tràng
Về dược lý học của anthranoid:
Chỉ có anthraquinon khfí hóa mới có tác dụng
Chỉ có anthraquinon dạng oxy hóa mới có tác dụng
Chỉ có anthranoid glycosid mới có tác dụng
Tác dụng đến khá nhanh do được thủy phân ở ruột non
Ổn định dược liệu là phương pháp dùng để:
Giữ cho hoạt chất không hay ít bị giảm trong quá trình chế biến bảo quản dược liệu.
Giữ cho hoạt chất không hay ít bị thay đổi trong quá trình chế biến bảo quản dược liệu.
Kích thích sự hoạt động của enzym trong dược liệu.
Ức chế hoạt động của các enzym hay diệt các enzym trong dược liệu.
Câu nào sau đây không đúng:
Để diệt các enzym trong dược liệu người ta có thể dùng phương pháp cồn sôi.
Để diệt các enzym trong dược liệu người ta có thể dùng nhiệt (ẩm hoặc khô).
Để diệt các enzym trong dược liệu người ta có thể dùng nhiệt độ thấp (dưới 0°C). (Đáp án đúng – vì không thể diệt enzym bằng nhiệt độ thấp, chỉ ức chế tạm thời)
Các enzym không phải luôn có tác dụng xấu tới tác dụng của dược liệu.
Hoạt chất chiết được từ dược liệu dùng làm thuốc ở dạng:
Hoạt chất tinh khiết.
Hoạt chất tinh chế.
Hoạt chất toàn phần tinh chế.
Tất cả đều đúng. (Đáp án đúng)
Dược liệu là lá được thu hái vào:
Đầu mùa xuân.
Ngay sau khi ra hoa.
Cuối mùa thu.
Ngay trước khi cây có hoa.
Dược liệu là vỏ cây nên thu hái vào giai đoạn nào dưới đây để có chất lượng cao?
Cuối thu, đầu đông.
Lúc cây ra hoa.
Mùa hè.
Ngay trước khi cây ra hoa.
Trường hợp nào dưới đây được gọi là fíc chế hoạt động của enzym:
Cho dược liệu tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian ngắn.
Làm lạnh dược liệu xuống dưới 0°C.
Làm ẩm dược liệu và ủ trong vài giờ.
Xfí lý dược liệu trong cồn cao độ trong thời gian ngắn.
Vai trò dược liệu trong nghiên cfíu được phẩm là:
Hoạt chất mới.
Khung cơ bản cho nghiên cfíu thuốc mới.
Nguyên liệu bán tổng hợp.
Tất cả đều đúng.
Người ta có thể thu hái Dược liệu:
Tùy dược liệu mà thời gian thu hái thích hợp cho chất lượng cao nhất.
Mùa xuân cây ở giai đoạn phát triển.
Mùa thu cây tích lũy các chất ở mfíc độ cao.
Tất cả các mùa.
Việc bán khoai mì thay cho Hoài Sơn để làm thuốc là do:
Bất cẩn khi hái dược liệu.
Cố ý giả mạo.
Quá trình chế biến làm thay đổi hình dạng ban đầu.
Hình dạng cây thuốc và vị thuốc giống nhau.
Thuốc có nguồn gốc thiên nhiên dùng trên lâm sàng chiếm:
5 %.
25 %.
50 %.
75 %.
Hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên có thể ở dạng hoạt chất tinh khiết:
Hoạt chất toàn phần tinh chế.
Cao chiết toàn phần.
Cả ba câu
Dược liệu học cung cấp các kiến thfíc về:
Nguồn gốc, thành phần hóa học và các phương pháp kiểm nghiệm các dược liệu.
Tác dụng dược lý và công dụng của các dược liệu.
Tác dụng dược lý, công dụng và cách điều trị bệnh bằng dược liệu.
Câu a & b đúng.
Nhóm nào sau đây đang được dược liệu học hiện đại quan tâm nghiên cfíu nhiều nhất:
Thực vật bậc cao.
Động vật bậc cao.
Thực vật bậc thấp.
Vi sinh vật.
Các lĩnh vực nào dưới đây KHÔNG PHẢI là lĩnh vực nghiên cfíu chính của dược liệu?
Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu.
Nghiên cfíu tác dụng lâm sàng của thuốc tfi dược liệu.
Nghiên cfíu thuốc mới tfi dược liệu.
Nghiên cfíu tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc.
Kinh nghiệm sfi dụng cây cỏ làm thuốc được ghi lại trên văn minh:
Assyri – babilon.
Ai cập.
Hy lạp.
La mã.
Y học phương tây phát triển trực tiếp tfi:
Y học Ai Cập.
Y học Hy Lạp.
Y học La Mã.
Y học Ả Rập.
Ý tưởng sfi dụng độc vị, chiết hoạt chất xuất phát tfi:
Y học La mã cổ đại.
Paracelsus.
Serturner.
Y học hiện đại phương tây.








