2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 45
25 câu hỏi
Aglycon của tannin pyrogallic là các oligomer depsid của
Acid gallic
Acid pyrocatechic
Acid acetic
Acid formic
Tannin pyrogallic là:
Polymer của flavan-3-ol, flavan-3,4-diol
Oligomer depsid cua acid gallic
Chưng cất khô cho ra pyrogallol
Chưng cất khô cho ra acid gallic
Phản fíng định tính chung tannin với chì acetat trung tính
Dương tính với các o-di OH phenol
Dương tính với mọi OH phenol
Cho màu xanh đen
Cho màu xanh lá
Tannin thường ở dạng tanosid, nối với phần đường bằng dây nối
Esther
Ether
Acetal
Depsid
Phản fíng quan trọng định tính phân biệt 2 loại tannin:
Phản fíng với thuốc thfí styasny
Phản fíng với dung dịch muối alkaloid
Phản fíng với dung dịch gelatin muối
Phản fíng với chì acetat trung tính
Phản fíng của tannin pyrocatechic với muối FeCl3, có màu:
Xanh rêu
Xanh đen
Xanh dương
Xanh ngọc
Phản fíng của tannin pyrogallic với muối FeCl3 có màu:
Xanh đen
Xanh rêu
Xanh dương
Xanh ngọc
.Cấu trúc của tannin pyrocatechic do các catechin nối với nhau bằng:
Liên kết C-C rất bền
Liên kết depsid rất bền
Liên kết ether rất bền
Liên kết Esther rất bền
Tannin pyrocatechic:
Không bi thủy phân bởi men tannase, acid, kiềm nóng
Bị thủy phân bởi men tannase, acid, kiềm nóng
Không tan trong cồn, aceton
Dễ tan trong nước
Công dụng của tannin chfia:
Viêm ruột, tiêu chảy
Cao huyết áp, suy tim
Táo bón
Đau mắt đỏ
Công dụng của tannin chfia:
Ngộ độc alkaloid, kim loại
Chóng mặt, nhfíc đầu
Mất ngủ
Thiếu máu
Bộ phận dùng của trà:
Lá
Rễ
Hoa
Thân
Công dụng của trà:
Kháng khuẩn, trị tiêu chảy, kiết lỵ
Trị bệnh mất ngủ
Ức chế hệ thần kinh trung ương
Làm tăng cân
Thành phần của thuốc thfi Stiasny là:
Formol : HCl đđ tỷ lệ 2 : 1
Formol : HCl đđ tỷ lệ 1 : 2
Formol : H2SO4 đđ tỷ lệ 2 : 1
Formol : H2SO4 đđ tỷ lệ 1 : 2
Tannin thủy phân được, khi bị thủy phân sẽ giải phóng ra phần đường và acid phenol, phần đường thường là
Glucose
Saccarose
Fructose
Hamamelose
Tannin chính thfíc là nhfing hợp chất
Có vị chát và có tính thuộc da
Có cấu trúc polyphenol đơn giản
Có nguồn gốc động vật
Có trọng lượng phân tfí M = 100 - 5000 Da
Tannin không chính thfíc là nhfing hợp chất
Có cấu trúc polyphenol đơn giản
Có nguồn gốc động vật
Có tính thuộc da
Trọng lượng phân tfí lớn hơn tannin chính thfíc
.Tannin thường ở dạng Tanosid, nối với phần đường bằng dây nối
Ester
Eter
Acetal
Depsid
Anthranoid là nhfing glycosid mà phần aglycon là dẫn chất của “…….” Diceton- anthracen
1, 4
1, 2
1, 8
9, 10
Về tính acid của anthranoid:
OH α cho tính acid mạnh nhất vì gần nhóm carbonyl
OH α cho tính acid yếu nhất vì tạo liên kết hydro nội phân tfí
Các anthranoid chỉ có OH α thì chỉ tan được trong kiềm yếu
Các anthranoid chỉ có OH α thì cho màu vàng trong kiềm
Về tính acid của anthranoid, chọn câu sai:
Các anthranoid có OH thì chỉ tan được trong dung dịch kiềm yếu
Các anthranoid có nhóm COOH thì tan được trong dung dịch carbonate
Các anthranoid có OH α thì tan được trong tất cả các dung dịch kiềm
Các anthranoid chỉ có OH α chỉ tan được trong kiềm mạnh
Các đặc điểm dược động học của anthranoid, chọn câu SAI
Các anthranoid tự do được hấp thu hoàn toàn ở ruột non
Các anthranoid glycoside không được hấp thu tại ruột non
Các anthranoid glycoside bị thủy phân bởi ruột non
Các anthraquinone tự do bị khfí hóa nhờ hệ vi khuẩn đường ruột
Bản chất của phản fíng Borntraeger?
Phản fíng thủy phân 2 nhóm carbonyl
Phản fíng tạo phenolate
Phản fíng ghép đôi 2 đơn phân anthranoid
Phản fíng isomer hóa
Nhfing chất sau là dạng khfi của anthraquinon, NGOẠI TRỪ:
Anthraquinon
Anthron
Anthranol
Dihydroanthranol
Con đường tổng hợp (1,2 di-OH) anthraquinon, chọn câu ĐÚNG:
Acid shikimic
Polyacetat
Acid picric
Acid benzoic








