2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 44
25 câu hỏi
Chu trình thuộc da là: Câu 1: ngâm da sống vào dd tanin, Câu 2: Ngâm da sống vào dd HCI 2%, Câu 3: rfia với nước, Câu 4: cho vào FeS04 loãng
1-3-2-3-4
2-3-1-3-4
1-2-3-4-3
2-1-3-4-3
EGCG không liên qua tới
Tanin
Flavonoid
Chống oxy hóa
Chống đái tháo đường
Các phương pháp định lượng tanin bằng phương pháp thể tích là, trfi
Phương pháp Lowenthal
Phương pháp SISLEY
Phương pháp JEAN cải tiến
Phương pháp Đồng acetat
.Tủa Đồng acetat với Tanin gọi là:
Đồng đen
Đồng đỏ
Đồng tannat
Đồng acetannat
Chỉ thị dùng trong phương pháp định lượng Tanin bằng phương pháp Lowenthal?
Sulfo Indigo
Carmin Indigo
Quỳ tím
Phenolphtalat
Chỉ thị dùng trong phương pháp định lượng Tanin bằng phương pháp SISLEY?
Sulfo Indigo
Carmin Indigo
Quỳ tím
Phenolphtalat
Tanin (cả PG và PC), trfi
Kết tủa trong cồn kiềm
Kết tủa với Gelatin
Tủa với muối FeCl3
Tủa với thuốc thfí Stiasny
Tanin pyrocatechin có thể bị loại bỏ bằng, trfi:
Than hoạt
Sắc ký cột
Rây phân tfí Sephalex
Thuốc thfí Brom
Tanin trong kiềm cồn:
pH =7 thì tủa nhiều nhất
pH càng acid tủa càng nhiều
pH càng kiềm tủa càng nhiều
pH=l tủa nhiều nhất
Tanin có thể trị ngộ độc
Alkaloid
Anthranoid
Coumarin
Flavonoid
Trong phương pháp SISLEY, định lượng tanin người ta tạo tủa tanin bằng:
Đồng acetat
Kẽm acetat
Chì acetat
lod
Trong phương pháp định lượng tanin bằng bột da, người ta chiết kiệt tanin bằng:
Nước sôi
Cồn 90%
Cồn 60%
Nước lạnh
Trong phương pháp định lượng tanin bằng phương pháp dùng đồng acetat, người ta chiết tanin bằng:
Nước sôi
Cồn 90%
Cồn 60%
Nước lạnh
.Người ta chuẩn độ lod mới sinh bằng:
Na2S203
KMn04
H202
HCl04
Tanin:
Rất phân cực
Không thể sắc ký
Mùi hắc
Màu xanh
Phát biểu nào sau đây là sai:
Acid Gallic và acid digallic thuộc nhóm tanin thực
Catechin là leucoanthocyanidin thuộc nhóm pseudotanin
Proanthocyanidin thuộc nhóm tanin ngưng tụ
Flavan-3-ol được coi là một cấu trúc thuộc nhóm “catechin tự do”
Trên vi phẫu cắt ngang của một dược liệu tươi chọn hóa chất/ thuốc thfi nào sau đây để sơ bộ xác nhận sự có mặt của tanin:
Dung dịch gelatin/ muối
Dung dịch FeCl3 loãng
Thuốc thfí Stiasny
Dung dịch chì acetat
Phát biểu nào sau đây sai:
Phần đường của các tanin ngưng tụ thường là ose
Phần aglycol của các tanosid thường là các acid phenol
“Tanin ngưng tụ” rất dễ trùng hợp để tạo thành phlobaphen
Tanin trong ngũ bội tfí thì thuộc loại tanin thủy phân được
Nhúng một que diêm trong dung dịch thfi, làm khô que diểmồi hơ que diêm vào miệng lọ HCl đậm đặc bốc khói. Sau đó hơ nóng que diêm này, gỗ của que diêm nhuộm màu hồng đỏ. Điều này chfíng tỏ dung dịch thfi chfía:
Pseudotanin
Catechin tự do
Acid gallic tự do
Acid ellagic
Hiện nay nhóm hợp chất poluphenol có tính antioxidant đang được quan tâm trong trà xanh là:
Polymethoxy Flavonoid (PMF)
Polyhydroxy terpenoid (PHT)
Epigallocatechin gallat (EGCG)
Pseudogallocatechin (PGCG)
Tanin pyrogallic, chọn ý đúng:
Thủy phân cho đường Glucose
Thủy phân cho genin là acid gallic
Thủy phân cho polyme của acid gallic và đường nhờ dây nối depsid
A & B đúng
Tanin dễ tan trong:
Nước hay hỗn hợp cồn nước
Dung dịch Stiasny
Dung dịch gelatin – muối
Dung dịch hfiu cơ kém phân cực
.Tính chất lý học của tanin:
Có vị chát và săn se niêm mạc
Có phân tfí lượng tfi 500 – 3000
Có màu vàng hoặc nâu, điểm chảy xác định
Dễ bị oxy hóa cho màu với FeCl3
Phát biểu nào sau đây là sai:
Tanin thủy phân được có phần đường thường là glucose
Tanin thủy phân được có phần genin là 1 acid
Tanin không thủy phân được có phần đường thường là glucose
Tanin thủy phân được được coi là các pseudoglycosid
Trong dịch chiết tanin bằng EtOH-nước, kết tủa tanin bằng:
Dung dịch CAK
Dung dịch CAT
Dung dịch AS bão hòa
Dung dịch Et2O








