2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 26
26 câu hỏi
Pseudoglycosid là nhfing chất có phần đường kết hợp với phần genin bằng dây nối
Ester
Ether
Acetal
Bán acetal
Các dây nối glycosid thường cho phản fíng:
Oxy hóa
Khfí hóa
Trùng hợp hóa
Thủy phân
Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Bidesmosid
Dimer
Disaccharid
Phát biểu nào sau đây không đúng hay không chính xác:
Cả glycosid lẫn aglycon đều tan được trong cồn
Glycosid tan được trong dung môi phân cực tfi trung bình tới mạnh, aglycon thì ngược lại.
Glycosid tan được trong cồn.
Glycon tan tốt trong dung môi phân cực, glycosid thì ngược lại.
Các glycosid tim có vòng lacton có 5 carbon được gọi là:
Cardinokd
Bufadienolid
Cardenolid
Bufanol
Nhóm OH cần thiết cho tác dụng của glycosid tim là OH định hướng ở:
C-3
C-16
C-l
C-14
Cách dụng hợp các vòng ở nhân steroid trong glycosid tim thường như sau:
A/B: trans, B/C: trans, C/D: cis
A/B: cis, B/C: trans, C/D: cis
A/B: trans, B/C: cis, C/D: cis
A/B: cis, B/C: cis, C/D: cis
.Điều nào sau đây không đúng về glycosid tim trong điều trị:
Là chất độc bảng A
Có tác dụng cả lên tim bình thường lẫn tim bị suy
Có tác dụng lợi tiểu
Có tác dụng làm chậm nhịp tim
Đường đặc biệt thường gặp trong glycosid tim, ít gặp trong glycosid khác là:
Đường glucose
Đường 2 hay Câu :6-oxy
Đường 5 carbon
Đường 2 hay 2,6-deoxy
Câu nào sau đây không đúng với glycosid tim:
Nhóm OH ở vị trí C3 hầu hết đều là hướng
Nhóm OH ở vị trí C16 có ý nghĩa quan trọng tới tác dụng của glycosid tim
Cấu hình cis của 2 vòng A/B có tác dụng quyết định tới tác dụng của glycosid tim
Vòng lacton của glycosid có thể có 4 hoặc 5 carbon
Câu nào sau đây không đúng với glycosid tim:
Thay thế nhân steroid của glycosid tim bằng khung triterpen sẽ không làm mất tác dụng trợ tim
Vòng lacton có ý nghĩa quan trọng tới tác dụng của glycosid tim
Cấu hình trans của 2 vòng C/D làm giảm mạnh tác dung của glycosid tim
Nhóm OH ở vị trí C3 hướng α làm giảm tác dụng của glycosid tim
Câu nào sau đây không đúng với glycosid tim:
Thuốc Xanhthydrol cho màu đỏ đậm với glycosid tim có đường 2 deoxy
Thuốc thfí Keller-Kiliani là thuốc thfí đặc hiệu của vòng lacton 5 cạnh
Thuốc thfí Banjet, Raymon-Marthoud phản fíng với vòng glycosid lacton ờ môi trường kiềm yếu
Thuốc thfí Legal cho màu đỏ tím với glycosid tim
Các nhóm thế chủ yếu gắn vào nhân hydrocarbon của glycosid tim thông thường là:
Nhóm -OH ở C3, OH ở C14, Vòng lacton ở C17
Nhóm -OH ở C3, OH ở C16, Vòng lacton ở C17
Nhóm -OH ở C3, OH ở C12, Vòng lacton ờ C16
Nhóm -OH ở C3 hướng , -OH ở C14 , Vòng lacton ở C17
Glycosid tim là nhfing chất:
Kết tinh, có màu tfi vàng ngà tới vàng
Không có màu, có vị đắng
Có mùi thơm đặc trưng
Câu a và c đúng
Glycosid tim (dạng Glycosid):
Tan được trong cồn, nước, hỗn hợp cồn nước
Một số chất có mạch đường ngắn có thể tan trong chloroform
Thường dương tính với thuốc thfí Xanthydrol
Tất cả đều đúng
Khi chỉ được tiến hành một phản fíng để định tính 1 glycosid tim, tốt hơn cả nên chọn phản fíng trên:
Phần đường
Phần khung steroid
Vòng lacton
Loại phản fíng nào trên số trên cũng được
Có thể đánh giá tác dụng của glycosid tim trong dược liệu bằng
Đơn vị ếch
Đơn vị quốc tế
Chỉ số trị liệu
Cả 3 ý trên
.Nếu chọn 1 dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim, không nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Apocynaceae
Ranunculaceae
Rubiaceae
Scrophulariaceae
Sự hiện diện của các hợp chất Saponin trong Dương Địa Hoàng có tác dụng
Làm tăng các hoạt tính của glycosid tim do chúng cùng có tác dụng trên tim
Làm giảm hoạt tính của glycosid tim do chúng fíc chế sự hấp thu glycosid tim
Làm tăng khả năng hấp thu các glycosid tim khi dùng bằng đường uống
Không làm thay đổi tác dụng của Đương Địa Hoàng
Độc tính của Digitalis lanata
Gấp 3-4 lần Digitalis purpurrea
Tương đương Digitalis purpurrea
Kém hơn Digitalis ourpurrea
Kém hơn Digitalis purpurrea 3-4 lần
Neriolin (oleandrin) và các chế phẩm của lá trúc đào:
Có tác dụng nhanh nhưng tích luỹ nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng nhanh, thải trfi nhanh, ít tích lũy nhiều hơn các chế phẩm tfi Digitalis
Tác dụng chậm nhưng ít tích luỹ nhiều hơn chế phẩm tfi lá Digitalis
Tác dụng chậm, tích lũy nhiều hơn các chế phẩm tfi lá Digitalis
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thông Thiên, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước. Dung dịch nước chfía:
Các Glycosid tim có aglycon là Digitoxigenin
Các glycosid tim có aglycon là canosenin
Thevetin A
Thevetin A và B
Đơn vị ếch trong kiểm định dược liệu chfía glycosid tim là:
Liều trung bình gây chết toàn bộ ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/3 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/2 ếch trong lô thfí nghiệm
Liều tối thiểu gây chết đa số ếch trong lô thfí nghiệm
Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
A.Độ ẩm <8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
B.Độ ẩm <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh, ánh sáng, thời hạn 1 năm
C.Độ ẩrn <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
D.Độ ẩm <3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Liều tối đa của Digitalin dùng đường uống là:
Một lần 0,5mg, 24giờ l,0mg
Một lần l,5mg, 24giờ 2,0mg
Một lần 1,0mg, 24giờ l,5mg
Cả a, b,c đều sai
Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sfi dụng bột lá Digital tía:
Độ ẩm <8%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh, ánh sáng, thời hạn 1 năm
Độ ẩrn <5%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm <3%, gifi trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm








