2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 23
25 câu hỏi
Các phản fíng định tính đường 2-deoxy xảy ra trong môi trường nào?
Kiềm
Acid
Tùy phản fíng
H2O
Phản fíng với H3PO4 có thể dùng để định tính?
Đường 2-deoxy
Steroid có OH ở C16
Tất cả các Steroid
b
Hydrazin hydrat được dùng trong phản fíng Pesez-Jensens nhằm mục đích gì?
Xúc tác phản fíng
Ngăn cản màu của phản fíng gifia đường 2 deoxy và thuốc thfí
Phản fíng với chất cần định tính
Tất cả đều đúng
Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên aglycon được gọi là:
Diglycosid
Bidesmosid
Dimer
b,c đều đúng
b đúng
Glycosid tim có tác dụng:
Ức chế men Na+-K+ ATPase làm tăng nồng độ Ca2+ vào cơ dẫn đến tăng co bóp cơ tim
Co mạch ngoại vi dồn máu về tim
Giảm aldosteron làm lợi tiểu
Kéo dài thời gian tâm trương
Tăng trương lực giao cảm làm giảm nhịp tim
1,2,3
1,3,4
1,4,5
1,3,4,5
Digoxin được cấu tạo tfi:
Digoxigenin + 3 đường glucose gắn vào C3
Digoxigenin + 2 digitoxose + 1 glucose gắn vào C3
Digoxigenin + 3 digitoxose gắn vào C3
Digoxigenin + 3 digitoxose gắn vào C19
Phản fíng Raymond-Marthoud được thực hiện trong môi trường gì ?
Kiềm
Acid
CHCl3
H2O
Strophantidin có cấu tạo như digitoxigenin +
OH tại C5
OH tại C12
OH tại C5 và C10 có gắn nhóm CHO
OH tại C5 và OH ở C19
Chất nào tác dụng lên tim mạnh nhất:
Digitalin
Digitoxin
Gitalotoxin
Digoxin
Nhóm OH cần thiết cho tác dụng của glycosid tim là nhóm OH định hướng beta ở
C-3
C-16
C-12
C-14
Có thể sơ bộ xác định có glycosid tim trong dược liệu khi các phản fíng sau đây dương tính:
Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Baljet, Xanthydrol, LB
Baljet, Legal, Xanthydrol
Keller-Kiliani, Raymond-Marthoud, Baljet
Các nhóm thế chủ yếu gắn vào nhân hydrocarbon của glycosid tim thông thường là:
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C14, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C16, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C12, Vòng lacton ở C16
Nhóm –OH ở C3 hướng β, -OH ở C14 hướng β, Vòng lacton ở C17 β
Theo lý thuyết, các glycosid tim có thể âm tính với thuốc thfi:
Raymond-Marthoud
Keller-Kiliani
Xanthydrol
b,c
Cấu trúc đơn giản nhất có tác dụng lên tim là:
Digitalin
Digitoxigenin
Gitoxigenin
Cannogenol
Khi chỉ được tiến hành một phản fíng để định tính glycosid tim, tốt hơn nên chọn phản fíng trên:
Phần đường
Vòng lacton
Phần khung steroid
1 trong 3 loại trên đều được
Nếu chọn một dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim không nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Apocynaceae
Rubiaceae
Ranunculaceae
Scrophulariaceae
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thevetia peruviana, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước.Dung dịch nước chfía:
Glycosid tim có aglycon là digitoxigenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A,B
Phương pháp hfiu hiệu để phân biệt glycosid tim nhóm cardenolid với nhóm bufadienolid:
Dùng phản fíng Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Xanthydrol, Keller-Kiliani
Dùng phương pháp sinh vật
Dùng phương pháp phổ UV, NMR
Tất cả đúng
Các glycosid tim có nhóm OH ở C-16 cho phản fíng dương tính với thuốc thfi:
Baljet, Kedde
Pesez-Jensen, Tattje
Xanthydrol,Keller-Kiliani
Raymond Marthoud, Legal
Theo định nghĩa rộng thì glycosid là nhfing hợp chất hfiu cơ do có sự ngưng tụ của:
Một phần đường và một chất hfiu cơ
Nhiều phẩn đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid
Một phần đường và một phần không phải là đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid
Tất cả đều đúng
Pseudoglycosid được tạo thành bởi:
Có phần đường liên kết với genin bằng dây nối ete
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối ester
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối acetal
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối bán acetal
Các dây nối O-glycosid thường cho phản fíng
Oxy hóa
Khfí
Trùng hợp hóa
Thủy phân
Tính chất nào sau đây phù hợp với các glycosid
Tan trong dung môi phân cực
Thường khó kết tinh khi mạch đường dài
Thủy phân cho phần đường và phần glycon
b đúng
Tất cả đúng
Glycosid mất tác dụng khi nào:
A/B trans chuyển thành Cis
C/D cis chuyển thành Trans
Định hướng của C14 dạng β→α
c đúng
b,c đúng








