2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 22
26 câu hỏi
Phản fíng với thuốc thfi nào dưới đây giúp phân biệt digitoxigenin và gitoxigenin
Tattje
Lieberman-Burchard
Kedde
SbCl3/CHCl3
Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất tfi Thông thiên, cắn MeOH được hòa tan trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước. Dung dịch nước chfía:
Các glycosid tim có aglycon là digitoxygenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A và B
Nếu chọn một dược liệu để nghiên cfíu về glycosid tim, nên chọn dược liệu thuộc họ nào dưới đây:
Menispermaceae
Apocynaceae
Rubiaceae
Araliaceae
Trình bày các loại dây nối glycosid, loại dây nối nào phổ biến nhất trong các glycosid có trong tự nhiên:
O-glycosid
C-glycosid
N-glycosid
S-glycosid
Một glycosid có 2 đường gắn vào một mạch đường trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Biosid
Dimer
Disaccharid
Chất nào dưới đây thuộc nhóm polysaccharid:
Glucose
Manno-glucan
Saccarose
Maltose
Về lý thuyết, để khẳng định một glycosid tim thì phải có phản fíng với thuốc thfi nào dưới đây:
Xanthydrol
Raymond –Marthoud
Lieberman-Burchard
Cả a,b,c
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Dương địa hoàng tía là:
Digitalin
Gitoxin
Purpurea glycosid A
Purpurea glycosid B
Hoạt chất chính được chiết xuất trong Dương địa hoàng lông là:
Lanatosid A
Digoxin
Lanatosid B
Lanatosid C
Hoạt chất nào dưới đây trong 3 loài Strophanthus (không kể loài ở việt nam) ưa được sfi dụng làm thuốc trợ tim
Ouabain
G-strophanthin
H-strophanthin
Neriolin
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong các loài Strophanthus ở Việt Nam là:
K-strophanthin
G-strophanthin
D-strophanthin
H-strophanthin
Glycosid trợ tim thuộc nhóm bufadienolid có tác dụng:
Tương đương nhóm cardenolid
Mạnh hơn nhóm cardenolid
Gấp 2 lần nhóm cardenolid
Yếu hơn nhóm cardenolid
Phần đường của glycosid trợ tim là loại đường đặc biệt nên có vai trò:
Quyết định tác dụng của glycosid trợ tim
Chỉ ảnh hưởng đến hấp thu, tích lũy, thải trfi
Hỗ trợ tác dụng của glycosid trợ tim
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Thông thiên là:
Thevetin A,B
Olitorisid
Digitalin
Gitoxin
Độc tính của G-strophanthin
Bằng K-strophanthin
Gấp 2 lần digitalin
Gấp 10 lần G-strophanthin
Gấp 2 lần K-strophanthin và gấp 10 lần digitalin
Phản fíng hóa học nào sau đây có thể dùng để vfia định tính và định lượng gitoxigenin
Lieberman-Burchard
Tattje
Legal
Keller-Kiliani
Phản fíng hóa học nào sau đây có thể giúp phân biệt Ouabain và Thevetin B:
Lieberman-Burchard
Xanthydrol
Keller-Kiliani
C, đúng
Các glycosid tim có đường desoxy có tính chất:
Dễ bị thủy phân
Khó bị thủy phân
Phải thủy phân bằng cả tác nhân hóa học và sinh học
Không thể thủy phân
Bộ phận dùng để chiết glycosid tim trong các loài Strophanthus là:
Lá
Quả
Thân
Nhân hạt
Tên gọi gluco-mannan nghĩa là:
Trong phân tfí chủ yếu là mannose, đôi khi có glucose
Trong phân tfí chủ yếu là glucose, đôi khi có mannose
Là 1 heterosid
c đúng
Chọn câu đúng
Glucosid nghĩa là 1 phân tfí không phải là đường liên kết với 1,2 hoặc 3 phân tfí đường nhưng đều là glucose
Monoglycosid nghĩa là trong mạch đường chỉ có 1 phân tfí đường
Pseudoglycosid là 1 tên gọi theo phần không đường của heterosid
b,c đều đúng
Nguy hiểm khi sfi dụng glycosid tim :
Liều độc và liều điều trị gần nhau
Tích lũy trong cơ thể mỗi người khác nhau
Hàm lượng trong cây ở mỗi vùng khác nhau, cách thu hái cũng dẫn đến hàm lượng khác nhau
2 trong 3 ý trên đúng
b,c đúng
Chất mà A/B có vòng nối trans là :
Uzarigenin
Neriantin
Oleandrin
Không có chất nào do A/B cis → trans → mất tác dụng
Chọn câu đúng:
Pseudoglycosid có cấu tạo gồm dây nối ester hoặc bán acetal
Puerarin là O-glycosid
Anthraglycosid, saponoside, flavonoside là cách phân loại theo phần genin Monoglycoside,Diglycoside là phân loại theo số lượng đường trong mạch
Các glycosid đều rất dễ bị thủy phân bởi acid
1,2,4
3,4
3
3,5
Chọn câu đúng:C
Glycosid tồn tại trong dịch không bào của cây
Glycosid thường mang màu như:anthraglycosid màu vàng cam, flavonoid màu vàng
Glycyrrhizin là 1 glycosid có trong cam thảo, có vị đắng
Cả 3 câu trên đều không đúng








